
Thuốc Topralsin Pharimexco
Liên hệ
Thuốc Topralsin của thương hiệu PHARIMEXCO là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Topralsin được đăng ký lưu hành với SĐK là VD3-132-21, và đang được đóng thành Hộp 24 Viên. Paracetamol, guaiphenesin, Natri benzoat, Oxomemazine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Topralsin
Thuốc Topralsin là thuốc gì?
Topralsin là thuốc điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Paracetamol | 33.3mg |
Guaifenesin | 33.3mg |
Natri benzoat | 33.3mg |
Oxomemazine | 1.65mg |
Chỉ định
Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.
Tác dụng phụ
Oxomemazine:
- Thường gặp (>1/100): Buồn ngủ, chóng mặt, tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu, ban đỏ.
- Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Rất hiếm gặp (<1/10.000): Loạn vận động muộn (sử dụng kéo dài), kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Guaifenesin:
- Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cẩu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận (lạm dụng dài ngày).
- Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Phản ứng quá mẫn.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ. Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, Al, Ca. Thận trọng khi dùng với các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.
Dược lực học
Oxomemazine: Là dẫn chất của phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Đối kháng với histamin ở thụ thể H1, làm giãn cơ trơn khí quản và tiêu hóa, giảm tính thấm mao mạch. Ở liều điều trị, có thể kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương (bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ hoặc giảm sự nhanh nhẹn, chậm phản ứng, buồn ngủ).
Guaifenesin: Sát trùng đường hô hấp.
Paracetamol: Thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt.
Natri benzoat: Kích thích sự bài tiết ở phế quản.
Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong hầu hết các mô. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi liên hợp trong gan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng: Nên điều trị ngắn hạn, vài ngày.
- Người lớn: 2-6 viên/ngày, chia 2-3 lần.
- Trẻ em: Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Không uống rượu trong thời gian điều trị. Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Chưa có báo cáo an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
- Trẻ em: Hưng phấn, kích động, ảo giác, co giật, đồng tử giãn, da đỏ bừng, sốt cao, hôn mê, trụy tim mạch.
- Người lớn: Trầm cảm, hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, trợ hô hấp, chống co giật. Gọi cấp cứu nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thành phần (tóm tắt)
Paracetamol: Thuốc giảm đau, hạ sốt. Quá liều gây độc gan.
Guaifenesin: Thuốc long đờm.
Oxomemazine: Thuốc kháng histamin, an thần.
Natri benzoat: Chất bảo quản, có tác dụng kích thích bài tiết ở phế quản.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | PHARIMEXCO |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |