
Thuốc Tominfast 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tominfast 40mg của thương hiệu Extra là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hungary, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Tominfast 40mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14165-11, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Simvastatin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tominfast 40mg
Thuốc Tominfast 40mg là thuốc gì?
Tominfast 40mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Simvastatin 40mg, thuộc nhóm thuốc làm giảm cholesterol và triglycerid. Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến mỡ máu cao, đặc biệt là bệnh mạch vành.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simvastatin | 40mg |
Chỉ định
Tominfast 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Ngăn ngừa bệnh mạch vành: Làm giảm tỷ lệ tử vong và tỷ lệ bệnh tim mạch ở bệnh nhân có biểu hiện của bệnh tim mạch có xơ vữa động mạch. Giảm nguy cơ đột quỵ và cơn thiếu máu cục bộ. Giảm nguy cơ tai biến trong các phẫu thuật ở cơ tim.
- Tăng cholesterol - huyết, tăng lipid-huyết: Làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và triglycerid, tăng HDL-cholesterol. Điều trị tăng cholesterol - huyết nguyên phát, tăng cholesterol - huyết có yếu tố gia đình và do dị hợp tử, hoặc tăng lipid - huyết phối hợp khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và với các dược phẩm khác.
- Phòng ngừa sự tiến triển của xơ vữa động mạch: Giảm nguy cơ bị thương tổn và tắc nghẽn mới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với simvastatin hay với bất kỳ tá dược nào.
- Bệnh gan tiến triển hay có nồng độ transaminase trong huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Chống chỉ định dùng Simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (Itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin; thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodone, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol).
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Rối loạn máu, rối loạn hệ thần kinh (nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên), rối loạn tiêu hóa, viêm gan/vàng da, rối loạn da, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), đau cơ, chuột rút.
Rất hiếm gặp: Mất ngủ, suy gan, trầm cảm.
Không rõ: Viêm phổi kẽ, bệnh về gan, đứt gân, bệnh hoại tử cơ do trung gian miễn dịch (IMNM), rối loạn cương dương, suy nhược, phản ứng quá mẫn (phù mạch, hội chứng giống lupus, vv).
Kết quả điều tra: Tăng transaminase huyết thanh, tăng alkaline phosphatase; tăng nồng độ CK trong huyết thanh, tăng glucose trong huyết thanh, tăng HbA1c, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, vv).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicine, thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
Có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương: Gemfibrozil, các thuốc fibrate khác, niacin, ciclosporin, ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, thuốc ức chế men protease của HIV, nefazodone.
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Simvastatin là một chất tổng hợp ức chế men HMG-CoA reductase, men xúc tác giai đoạn đầu của sự sinh tổng hợp cholesterol. Thuốc làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và VLDL-cholesterol, tăng nhẹ HDL-cholesterol.
Dược động học
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 1,3 - 2,4 giờ sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường: 5 - 80 mg/ngày, uống vào chiều tối. Điều chỉnh liều cách nhau ít nhất 4 tuần. Liều tối đa 80mg/ngày.
Tăng cholesterol-huyết: Liều khởi đầu 10-20mg/ngày hoặc 20-40mg/ngày, tùy mức độ giảm LDL-C cần thiết.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Liều khởi đầu 40mg/ngày.
Phòng ngừa biến chứng tim mạch: Liều thông thường 40mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng đối với cơ: Simvastatin có thể gây bệnh cơ, đau cơ, yếu cơ, tăng CPK. Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của đau cơ, đặc biệt trong những tháng đầu điều trị và khi tăng liều.
- Suy thận: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh gan: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bệnh gan.
- Người cao tuổi: Cân nhắc khi dùng ở người cao tuổi, đặc biệt có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng.
- Lactose: Thuốc chứa lactose, thận trọng khi dùng ở bệnh nhân không dung nạp lactose.
Xử lý quá liều
Không có triệu chứng đặc hiệu khi quá liều. Áp dụng các biện pháp trị liệu tổng quát và theo dõi chức năng gan.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Simvastatin
Simvastatin là một lacton không có hoạt tính, được thủy phân thành beta-hydroxy acid có hoạt tính, ức chế men HMG-CoA reductase.
Nguồn gốc: Sản phẩm lên men của Aspergillus terreus.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Extra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Simvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |