Thuốc Tomethrol 4mg

Thuốc Tomethrol 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Tomethrol 4mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Trường Thọ Pharma. Thuốc Thuốc Tomethrol 4mg có hoạt chất chính là Methylprednisolone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30570-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tomethrol 4mg

Thuốc Tomethrol 4mg là thuốc gì?

Tomethrol 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, có chứa hoạt chất Methylprednisolone 4mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 4mg

Chỉ định

Thuốc Tomethrol 4mg được chỉ định trong các trường hợp cần glucocorticoid như:

  • Rối loạn nội tiết: Suy thận thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn do thấp khớp: Rối loạn viêm khớp, bệnh viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ/Đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường (P. vulgaris).
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, các phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: Viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi), viêm màng mạch nho phía sau, viêm thần kinh thị giác.
  • Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
  • Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Ung thư: Bệnh Leukemia cấp tính, u lympho ác tính.
  • Tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép nội tạng.

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolone.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A. Do đó, thuốc có tác động đến chuyển hóa cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6α – methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian gây viêm (histamin, prostaglandin, leucotrien...), từ đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Methylprednisolone ngăn bạch cầu đến bám dính và di trú ở các thành mạch bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, do vậy làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau. Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng dị ứng type III và IV. Methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp đơn trị suy tuyến thượng thận.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Thuốc có tác dụng 1 – 2 giờ sau khi uống.

Phân bố: Thời gian tác dụng kéo dài đến 30 – 36 giờ. Thể tích phân bố là 0,7 – 1,5 lít/kg.

Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan giống như chuyển hóa của hydrocortison.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ và giảm đối với người béo phì.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc Tomethrol được dùng đường uống vào buổi sáng. Liều lượng cần thiết được xác định theo từng cá nhân và phải dùng liều thấp nhất có thể đạt tác dụng. Xem phần "Liều dùng" bên dưới để tham khảo liều dùng cho từng trường hợp cụ thể. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Liều dùng (tham khảo):

  • Trong liệu pháp cách ngày: dùng 1 liều duy nhất cứ 2 ngày/lần.
  • Điều trị cơn hen nặng: Liều ban đầu tiêm tĩnh mạch, sau đó chuyển sang uống, giảm dần liều và có thể ngừng thuốc trong vòng 10 – 14 ngày.
  • Cơn hen cấp: 32 – 48mg/ngày x 5 ngày, sau đó giảm dần liều.
  • Bệnh thấp nặng: Khởi đầu với 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 4 – 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần.
  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em: Liều tấn công 10 – 30mg/kg/đợt.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính (đợt cấp): 8 – 24mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với 0,8 – 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó dùng liều duy trì 8mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi và phải dùng với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương (khi sử dụng glucocorticoid dài hạn đường toàn thân). Tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận (khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài).

Xử trí: Cần cân nhắc việc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh, ức chế miễn dịch và làm giảm phản ứng dị ứng. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể glucocorticoid trong tế bào, ảnh hưởng đến quá trình phiên mã gen và điều chỉnh sản xuất các protein liên quan đến viêm.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.