
Thuốc Tomethrol 16mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-30569-18 là số đăng ký của Thuốc Tomethrol 16mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Trường Thọ Pharma, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolone , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Tomethrol 16mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tomethrol 16mg
Thuốc Tomethrol 16mg là thuốc gì?
Tomethrol 16mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất Methylprednisolone 16mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 16mg |
Chỉ định
Thuốc Tomethrol được chỉ định trong các trường hợp cần glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: Suy thận thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn do thấp khớp: Rối loạn viêm khớp, bệnh viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ/Đau đa cơ do thấp khớp.
- Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường (P. vulgaris)
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, các phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh về mắt: Viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi), viêm màng mạch nho phía sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, viêm phổi hít.
- Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
- Ung thư: Bệnh leukemia cấp tính, u lympho ác tính.
- Tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép nội tạng.
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với methylprednisolone.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A. Do đó, thuốc có tác động đến chuyển hóa cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6α – methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian gây viêm (histamin, prostaglandin, leucotrien...), từ đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Methylprednisolon ngăn bạch cầu đến bám dính và di trú ở các thành mạch bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, do vậy làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau. Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng dị ứng type III và IV. Methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp đơn trị suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải phối hợp thêm một mineralocorticoid.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Thuốc có tác dụng 1 – 2 giờ sau khi uống.
Phân bố: Thời gian tác dụng kéo dài đến 30 – 36 giờ. Thể tích phân bố là 0,7 – 1,5 lit/kg.
Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan giống như chuyển hóa của hydrocortison.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ và giảm đối với người béo phì.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống vào buổi sáng. Liều lượng cần được xác định theo từng cá nhân và bệnh tình. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu. Phải dùng liều thấp nhất có thể đạt tác dụng bằng cách giảm liều dần từng bước tới khi các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Khi cần dùng liều cao trong thời gian dài, dùng cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. (Xem chi tiết liều dùng cho từng bệnh ở phần "Chỉ định").
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi và phải dùng với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương (chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn đường toàn thân). Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Cần cân nhắc việc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh mẽ. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm trong cơ thể, làm giảm sưng, đau và đỏ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Trường Thọ Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |