Thuốc Toganin 500

Thuốc Toganin 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Toganin 500 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Trường Thọ Pharma. Thuốc Thuốc Toganin 500 có hoạt chất chính là Arginin hydroclorid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-29198-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang mềm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 12 Vỉ x 5 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Toganin 500

Thuốc Toganin 500 là thuốc gì?

Toganin 500 là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa & gan mật, chứa hoạt chất chính là Arginin hydroclorid với hàm lượng 500mg/viên. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp rối loạn chuyển hóa liên quan đến chu trình urê và hỗ trợ điều trị rối loạn khó tiêu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Arginin hydroclorid 500 mg

Chỉ định

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrullin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
  • Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
  • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Phù nề, đỏ, đau.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Tần suất không xác định:

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
  • Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra oxit nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
  • Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và chướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tránh thai uống kết hợp estrogen và progesterone có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin.
  • Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin.
  • Dùng thời gian dài sulfonylurea, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
  • Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.

Dược lực học

Arginin, như các acid amin dibasic khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin là một acid amin chủ yếu trong chu trình ure ở bệnh nhân bị thiếu hụt enzym N-acetylglutamate synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), omithin transcarbamylase (OTC), argininosuceinat synthase (ASS), hoặc argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid ở bệnh nhân có các rối loạn này làm hồi phục nồng độ arginin huyết, giúp ngăn chặn sự dị hóa protein. Truyền tĩnh mạch một lượng lớn cho bệnh nhân bị thiếu hụt ASS hoặc ASL có tác dụng đẩy mạnh sự hợp nhất amoniac vào citrullin và areininosuceinat. Các sản phẩm trung gian này của chu trình urê ít độc và dễ bài tiết trong nước tiểu hơn amoniac và cung cấp một chuỗi các phản ứng hóa sinh để thải trừ chất thải nitơ. Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là trực tiếp. Sự phân hủy glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể qua trung gian arginin kích thích giải phóng glucagon. Nồng độ gastrin trong huyết thanh được nâng cao bởi arginin. Thuốc ức chế cạnh tranh sự hấp thu lại của ống thận và vì thế làm tăng sự bài tiết protein trong nước tiểu gồm albumin, chuỗi nhẹ immunoglobulin và beta2 microglobulin. Nhóm dược lý và mã ATC: B05XB01.

Dược động học

Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Sau khi truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh của arginin đạt được ở 20 - 30 phút sau khi bắt đầu truyền. Arginin hydroclorid được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithine ure qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Nửa đời thải trừ: 1,2 - 2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Chỉ định Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase. Đường uống: Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần. Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrullin máu, arginosuccinic niệu. Đường uống: Trẻ sơ sinh: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Người lớn: Uống 3 - 6 g/ngày (6 - 12 viên/ngày).
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrullin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase Người lớn: Uống 3 - 20g/ngày (6 - 40 viên/ngày) tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận, bệnh gan, đái tháo đường hoặc có tiền sử dị ứng.
  • Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.
  • Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết đe dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.
  • Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
  • Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao.
  • Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể do nhiễm acid chuyển hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh. Nếu tình thế kéo dài, nên xác định lại sự thiếu hụt và hiệu chỉnh đúng bởi liều được tính toán của tác nhân kiềm hoá. Có báo cáo quá liều xảy ra ở trẻ em. Quá liều thuốc này ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tiểu quản thận, phù não hoặc có thể chết. Một thuốc kháng histamin thích hợp nên có sẵn để dùng trong trường hợp phản ứng dị ứng xảy ra. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Arginin Hydroclorid

Arginin là một acid amin bán thiết yếu, có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, bao gồm tổng hợp protein, chu trình urê, sản xuất oxit nitric (NO) – một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ vì vậy không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc cũng như làm việc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 12 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.