Thuốc Tobicom

Thuốc Tobicom

Liên hệ

Thuốc Tobicom với thành phần là Natri chondroitin sulfat, Choline , Retinol , Riboflavin, Thiamin hydroclorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Ica (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 18 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-21804-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng Thuốc Tobicom, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tobicom

Thuốc Tobicom là thuốc gì?

Tobicom là thuốc bổ mắt, giúp điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà và bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Natri chondroitin sulfat 100mg
Choline 25mg
Retinol 2500 IU
Riboflavin 5mg
Thiamin hydroclorid 20mg

Chỉ định

  • Điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà.
  • Bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng cùng các thuốc khác chứa Vitamin A.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Không có thông tin.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Không có thông tin.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ.
  • Hệ tim mạch: Nhịp tim bất thường.
  • Toàn thân: Sưng mí mắt, sưng chân, rụng tóc, ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.

Lưu ý: Sự có mặt của choline có thể gây trimethylamine niệu (hội chứng mùi cá) ở bệnh nhân thiếu enzyme chuyển hóa trimethylamine - N - oxide. Liều cao Riboflavin làm nước tiểu vàng nhạt. Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường là dị ứng, chủ yếu khi tiêm. Tác dụng phụ và tác dụng có hại của Retinol palmitat (Vitamin A) sẽ xuất hiện khi dùng liều cao kéo dài hoặc dùng liều rất cao (xem phần quá liều Vitamin A).

Tương tác thuốc

Natri chondroitin sulfat: Làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc kháng đông (warfarin), có thể gây chảy máu nghiêm trọng.

Choline hydrotartrat: Phối hợp với vitamin B6, B12 và acid folic trong chuyển hóa homocysteine. Methotrexate làm giảm chất chuyển hóa của choline khi dùng chung. Nghiên cứu trên chuột cho thấy choline làm tái nhiễm mỡ gan do methotrexate.

Retinol palmitat (Vitamin A): Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu Vitamin A. Thuốc tránh thai có thể tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương. Sử dụng đồng thời với isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng quá liều Vitamin A.

Riboflavin: Có thể gặp thiếu Riboflavin ở người dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu và Probenecid làm giảm hấp thu Riboflavin.

Thiamin hydroclorid: Có thể làm sai lệch một số xét nghiệm (acid uric máu, urobilinogen niệu).

Tương tác khác: Vitamin E trong thành phần thuốc làm giảm hiệu quả vitamin K và tăng hiệu quả thuốc chống đông máu. Dùng đồng thời Vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu. Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ Vitamin A.

Dược lực học

Natri chondroitin sulfat tăng tính ổn định collagen nội bào, giúp ổn định thần kinh cơ thị giác, cơ lông mi,... và duy trì tính ổn định của khe trong suốt và khôi phục/duy trì sự đàn hồi của kính sát tròng. Choline bitartrat, retinol palmitat, thiamin hydroclorid và riboflavin cần thiết cho sự phát triển và duy trì biểu mô, khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.

Dược động học

Vitamin A: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng bị giảm ở người kém hấp thu chất béo, ăn ít protein hoặc chức năng gan/tụy suy yếu. Một số retinol dự trữ ở gan. Phần không dự trữ sẽ liên hợp với acid glucuronic, oxy hóa thành retinal và acid retinoic, thải trừ qua nước tiểu và phân. Không qua được nhau thai nhưng có trong sữa mẹ.

Thiamin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa ở liều thấp (<5mg), phân bố hầu hết các mô, có trong sữa mẹ. Hầu như không dự trữ, lượng thừa thải trừ qua nước tiểu.

Riboflavin: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp các mô nhưng dự trữ ít. Biến đổi thành FMN và FAD, khoảng 60% gắn với protein huyết tương. Bài tiết qua nước tiểu, một phần dưới dạng chất chuyển hóa. Liều cao thải trừ nhiều dưới dạng không đổi. Qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Natri chondroitin sulfat: Đường uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 6-8 giờ, duy trì nồng độ phát hiện được trong 24 giờ. 50-60% bài tiết qua nước tiểu dưới dạng mucopolysaccharid.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày. (Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ).

Cách dùng: Đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
  • Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
  • Không nên dùng quá 5000 IU Vitamin A mỗi ngày.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai/cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Có thể gặp đau một bên chân, quá mẫn, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn. Ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ.

Quá liều Vitamin A (ngộ độc):

Mạn tính: Mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan-lách to, da biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau xương khớp. Ở trẻ em: tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài.

Cấp tính: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy (xuất hiện sau 6-24 giờ).

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Retinol (Vitamin A): Là một vitamin tan trong chất béo thiết yếu cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì chức năng thị giác. Thiếu Vitamin A có thể gây quáng gà, khô mắt và các vấn đề về da.

Thiamin (Vitamin B1): Là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate và sản xuất năng lượng.

Riboflavin (Vitamin B2): Là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng và bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương do oxy hóa.

Choline: Là một chất dinh dưỡng thiết yếu tham gia vào nhiều quá trình sinh học quan trọng, bao gồm cấu tạo màng tế bào và chức năng thần kinh.

Natri chondroitin sulfat: Là một glycosaminoglycan, một thành phần cấu trúc chính của sụn khớp. Nó có vai trò trong việc duy trì độ đàn hồi và sức mạnh của sụn.

Bảo quản

Nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ica
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Choline Retinol Thiamin hydroclorid
Quy cách đóng gói Hộp 18 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.