Thuốc Tivogg 5mg

Thuốc Tivogg 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tivogg 5mg là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tivogg 5mg

Thuốc Tivogg 5mg là thuốc gì?

Tivogg 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K, chứa hoạt chất Warfarin Natri với hàm lượng 5mg. Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối.

Thành phần:

Mỗi viên nén Tivogg 5mg chứa:

  • Warfarin Natri: 5mg

(Thành phần tá dược sẽ được bổ sung nếu có thông tin)

Chỉ định:

  • Dự phòng tắc mạch ở bệnh nhân bị bệnh thấp tim và rung nhĩ.
  • Dự phòng sau khi phẫu thuật gắn van tim nhân tạo.
  • Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi.
  • Chỉ định trong cơn thiếu máu não thoáng qua.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với warfarin, các dẫn chất khác của coumarin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Xuất huyết não.
  • Chảy máu đáng kể trên lâm sàng.
  • Trong vòng 72 giờ khi phẫu thuật lớn có nguy cơ chảy máu nặng.
  • Trong vòng 48 giờ sau khi sinh.
  • Tăng huyết áp ác tính hoặc chưa kiểm soát được.
  • Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng tim, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp.
  • Tiền sử bị hoại tử do warfarin.
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Dùng chung với các thuốc mà tương tác có thể dẫn đến tăng đáng kể nguy cơ chảy máu.

Tác dụng phụ:

Chưa rõ tần suất:

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Sốt
Miễn dịch Quá mẫn
Thần kinh Chảy máu não, chảy máu dưới màng cứng
Mạch máu Chảy máu
Hô hấp, lồng ngực và trung thất Tràn máu màng phổi, chảy máu cam
Tiêu hóa Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu trực tràng, nôn ra máu, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đi tiêu phân đen
Gan mật Vàng da, rối loạn chức năng gan
Da và mô dưới da Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, hội chứng ngón chân tím, hồng ban gây các vết sưng da dẫn đến bầm máu, nhồi máu và hoại tử da, chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da (calciphylaxis)
Thận và tiết niệu Tiểu ra máu
Xét nghiệm Giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, giảm hemoglobin

Lưu ý: Nguy cơ chính của liệu pháp warfarin là chảy máu. Theo dõi INR thường xuyên để tránh quá liều.

Tương tác thuốc:

Warfarin có khoảng điều trị hẹp và tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp. Theo dõi INR chặt chẽ khi sử dụng chung với các thuốc sau (danh sách không đầy đủ):

  • Clopidogrel
  • NSAID (bao gồm aspirin)
  • Thuốc ức chế thrombin
  • Heparin
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu khác
  • Thuốc kháng nấm nhóm azol
  • Omeprazol
  • Thuốc cảm ứng hoặc ức chế CYP450

Xem thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học:

Mã ATC: B01AA03. Nhóm dược lý: Thuốc chống đông máu loại kháng vitamin K. Warfarin natri ức chế tổng hợp một số yếu tố đông máu ở gan (II, VII, IX, X) bằng cách ức chế tổng hợp vitamin K khử. Thuốc kéo dài thời gian prothrombin (PT) và thời gian thromboplastin được hoạt hóa từng phần (aPTT).

Dược động học:

Warfarin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 tuần. Chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi các isozym cytochrom P450 (CYP2C9, 2C19, 2C8, 1A2, và 3A4). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và người cao tuổi: Liều khởi đầu thường là 10mg/ngày trong 2 ngày, sau đó điều chỉnh liều dựa trên chỉ số INR. Liều duy trì thường từ 3-9mg/ngày.

Trẻ em: Chưa có thông tin.

Cách dùng: Uống thuốc đúng giờ quy định, ngày một lần, tốt nhất là vào buổi chiều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Theo dõi INR thường xuyên. Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, bệnh gan, bệnh thận, người cao tuổi.

Xử lý quá liều:

Xử trí tùy thuộc vào INR và dấu hiệu chảy máu. Có thể dùng Vitamin K.

Quên liều:

Uống liều quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Warfarin Natri (Hoạt chất):

Warfarin Natri là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân R-warfarin và S-warfarin, trong đó đồng phân S-warfarin có tác dụng chống đông mạnh hơn. Thuốc tác động gián tiếp lên quá trình đông máu bằng cách ức chế sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.