
Thuốc Tisercin 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tisercin 25mg với thành phần Levomepromazine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Egis Pharma. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hungary) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 50 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Tisercin 25mg có số đăng ký lưu hành là VN-19943-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tisercin 25mg
Thuốc Tisercin 25mg là thuốc gì?
Tisercin 25mg là thuốc an thần yếu thuộc nhóm phenothiazin, chứa hoạt chất Levomepromazine 25mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh loạn tâm thần.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levomepromazine | 25mg |
Chỉ định
Tisercin được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng, bao gồm: Cơn tâm thần phân liệt cấp và các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loạn tâm thần mạn tính, bao gồm: Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính và các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với levomepromazine hoặc với các phenothiazin, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các thuốc gây mê toàn thân, thuốc ngủ).
- Bệnh glaucom góc hẹp.
- Bí đường tiết niệu.
- Bệnh Parkinson.
- Bệnh xơ cứng rải rác.
- Bệnh nhược cơ, liệt nửa người.
- Bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).
- Suy thận hay suy gan nặng.
- Hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng.
- Bệnh về tạo huyết.
- Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bị hôn mê.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100: Hạ huyết áp tư thế (kèm theo yếu người, chóng mặt và ngất).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất: Rối loạn máu và hệ bạch huyết; Hệ miễn dịch; Rối loạn nội tiết; Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng; Rối loạn tâm thần; Rối loạn hệ thần kinh; Rối loạn mắt; Rối loạn tim; Rối loạn mạch; Rối loạn tiêu hóa; Rối loạn gan mật; Rối loạn da và mô dưới da; Rối loạn thận và tiết niệu; Thai kỳ, tình trạng sinh đẻ và sau sinh; Rối loạn ngực và hệ sinh sản; Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với:
- Các thuốc chống tăng huyết áp.
- Các thuốc ức chế MAO.
Thận trọng khi phối hợp với: Các thuốc có tác dụng chống tiết cholin; Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương; Các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương; Levodopa; Các thuốc trị đái tháo đường dạng uống; Các thuốc làm kéo dài khoảng QT; Dilevalol; Các thuốc có tác dụng làm nhạy cảm với ánh sáng; Rượu.
Dược lực học
Tisercin là một thuốc an thần yếu thuộc nhóm phenothiazin. Levomepromazine là một đồng phân của clorpromazin với tác dụng ức chế tâm thần vận động mạnh hơn clorpromazin. Levomepromazine ức chế các kích thích giác quan, giảm hoạt động vận động và an thần mạnh. Thuốc còn có tác dụng chống nôn, kháng histamin, chống tiết norepinephrin và cholin. Các tác dụng phụ ngoại tháp nhẹ hơn so với các thuốc an thần mạnh khác. Thuốc có tác dụng giảm đau.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm bắp và uống, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được tương ứng trong vòng 30 - 90 phút và 1 - 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 23 - 42 L/kg thể trọng.
Chuyển hóa: Levomepromazine được chuyển hoá mạnh tạo ra các chất liên hợp sulphat và glucuronid.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa của levomepromazine được thải qua thận. Thời gian bán thải là 15 - 30 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Viên nén bao phim Tisercin được dùng theo đường uống.
Liều dùng người lớn: Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Trong bệnh loạn tâm thần: Liều khởi đầu là 25–50 mg (1–2 viên) mỗi ngày, chia làm hai lần. Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng đến 150–250 mg mỗi ngày (chia làm 2–3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi và người già trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Phải ngưng ngay thuốc nếu có xảy ra bất kỳ phản ứng quá mẫn nào. Phải cân nhắc kỹ lợi hại trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các thuốc chống tiết cholin. Phải chú ý đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan. Tăng nguy cơ tử vong ở người già bị sa sút trí tuệ. Tisercin không được dùng điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ. Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh sử bị bệnh tim mạch. Theo dõi sát các chỉ số huyết áp, chức năng gan, huyết học và điện tâm đồ. Ngừng thuốc từ từ để tránh triệu chứng cai thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Thay đổi dấu hiệu sinh tồn (thông thường nhất là huyết áp hạ, sốt cao), rối loạn dẫn truyền tim, các triệu chứng ngoại tháp, an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương (co giật động kinh) và hội chứng an thần ác tính.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Không có chất giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và thuốc xổ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Levomepromazine
Levomepromazine là một thuốc an thần thuộc nhóm phenothiazine, có tác dụng ức chế mạnh hoạt động thần kinh trung ương. Nó có tác dụng chống loạn thần, an thần, giảm lo âu và chống nôn. Levomepromazine hoạt động bằng cách chặn thụ thể dopamine trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |