
Thuốc tiêm Vitamin C Kabi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc tiêm Vitamin C Kabi với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32121-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 6 Ống tại Việt Nam. Vitamin C là hoạt chất chính có trong Thuốc tiêm Vitamin C Kabi. Thương hiệu của thuốc Thuốc tiêm Vitamin C Kabi chính là Fresenius Kabi
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Vitamin C Kabi
Thuốc tiêm Vitamin C Kabi là thuốc gì?
Thuốc tiêm Vitamin C Kabi là thuốc bổ sung vitamin C, được sử dụng trong các trường hợp cần bổ sung vitamin C cấp tính hoặc khi không thể dùng đường uống.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Vitamin C | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Vitamin C Kabi 500 mg/5 mL được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Phòng và điều trị bệnh scorbut.
- Các trường hợp khác cần bổ sung vitamin C, khi sự thiếu hụt là cấp tính hoặc không thể dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Tăng oxalat niệu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy (khi dùng liều cao).
- Tiết niệu: Tăng oxalat niệu và có thể hình thành sỏi oxalat ở thận nếu nước tiểu trở nên có tính acid khi dùng liều cao kéo dài. Liều từ 600 mg trở lên mỗi ngày có tác dụng lợi tiểu. Sử dụng liều cao trong thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng thiếu hụt khi giảm liều dùng về mức bình thường.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác đã được báo cáo:
- Dùng đồng thời với sắt làm tăng hấp thu sắt.
- Dùng đồng thời với aspirin làm giảm hấp thu vitamin C và tăng bài tiết vitamin C.
- Dùng đồng thời với fluphenazin làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Liều cao vitamin C có thể phá hủy vitamin B12.
- Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng amphetamin.
- Liều cao vitamin C có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu đường uống.
- Vitamin C có thể tương tác với thuốc tránh thai đường uống, làm giảm nồng độ acid ascorbic trong huyết tương.
- Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G kali.
- Acid ascorbic không tương thích với các muối sắt, nguyên tố oxy hóa và muối của các kim loại nặng đặc biệt là đồng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thảo dược, hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Dược lực học
Vitamin C là một vitamin tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liên kết. Cơ thể người không thể tự tổng hợp vitamin C mà phải lấy từ nguồn thức ăn. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, biểu hiện ở triệu chứng dễ chảy máu, thành mao mạch dễ vỡ, thiếu máu, tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương. Acid ascorbic có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa - khử, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng trong cơ thể và có tác dụng chống oxy hóa.
Dược động học
Hấp thu: Không áp dụng (vì là thuốc tiêm).
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng đường tiêm trong những trường hợp đặc biệt khi không thể uống hoặc khi nghi ngờ kém hấp thu. Tốt nhất nên tiêm bắp.
Người lớn:
- 0,5-1 g/ngày để điều trị bệnh scorbut.
- 200-500 mg/ngày để phòng bệnh scorbut.
Trẻ em:
- 100-300 mg/ngày để điều trị bệnh scorbut.
- 30 mg/ngày để phòng bệnh scorbut.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.
- Tăng oxalate niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu.
- Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong.
- Người bệnh thiếu hụt G6PD dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch có thể bị chứng tan máu.
- Vitamin C có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
- Cần cân nhắc cho bệnh nhân đang phải ăn hạn chế muối.
- Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Không dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
Quên liều
Thuốc này được thực hiện trong các cơ sở y tế. Trường hợp quên liều hiếm khi xảy ra.
Thông tin thêm về Vitamin C (Acid Ascorbic)
Acid Ascorbic là một chất chống oxy hóa mạnh, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học, bao gồm tổng hợp collagen, hấp thu sắt, và hoạt động của hệ miễn dịch. Thiếu hụt vitamin C gây ra bệnh scorbut, một tình trạng nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin C |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 6 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |