
Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml Vinphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24912-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Ống tại Việt Nam. Pyridoxin hydroclorid là hoạt chất chính có trong Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml. Thương hiệu của thuốc Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml chính là Vinphaco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Vitamin B6 100mg/ml
Thuốc tiêm Vitamin B6 100mg/ml là thuốc gì?
Thuốc tiêm Vitamin B6 100mg/ml là thuốc bổ sung vitamin B6, cần thiết cho nhiều chức năng trong cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Pyridoxin hydroclorid | 25mg |
Chỉ định
- Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B6.
- Nhiễm độc thai nghén.
- Bệnh Parkinson, chứng múa giật.
- Viêm đa dây thần kinh, các rối loạn thần kinh khi dùng INH.
- Viêm gan cấp và giảm bạch cầu hạt, phối hợp chữa nhiễm độc thai nghén.
- Thiếu máu nhược sắc.
- Dùng phối hợp với Isoniazid trong điều trị lao.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson (không xảy ra với chế phẩm hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - enserazid).
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi tiêm Pyridoxin được hấp thu nhanh.
- Chuyển hoá: Pyridoxin bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat. Chất này được giữ chủ yếu ở gan và bị chuyển hóa thành 4-pyridoxic acid và một số chất không hoạt tính khác.
- Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng:
- Liều thông thường: 100 - 1000mg/ngày. Đợt dùng 15-20 ngày.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: 10 - 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị ngộ độc isoniazid cấp: 1 - 4 g tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.
- Quá liều cycloserin cấp: 25mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
- Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
- Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (> 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Pyridoxin Hydroclorid
Pyridoxin Hydroclorid là dạng vitamin B6 được sử dụng trong thuốc. Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng như một coenzyme trong nhiều phản ứng chuyển hóa trong cơ thể, đặc biệt liên quan đến chuyển hóa protein, carbohydrate và lipid. Nó cũng cần thiết cho tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và hemoglobin.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vinphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |