Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml

Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-20893-14 là số đăng ký của Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml - một loại thuốc tới từ thương hiệu Vinphaco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Etamsylat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml được sản xuất thành Thuốc tiêm và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml/ống. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml

Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml là thuốc gì?

Thuốc tiêm Vincynon 250mg/2ml là thuốc cầm máu, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa chảy máu, đặc biệt là chảy máu ở các mạch máu nhỏ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etamsylat 250 mg/2 ml

Chỉ định

  • Điều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh.
  • Chảy máu do vỡ các mao mạch.
  • Phẫu thuật chung hoặc phẫu thuật chuyên khoa (mắt, phụ khoa, tai - mũi - họng): Giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là chảy máu ồ ạt ở những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp (dưới 1500 g).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với etamsylat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy; Thần kinh: Đau đầu, sốt
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo; Tim mạch: Hạ huyết áp; Ban da

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Bệnh nhân gặp các triệu chứng như đau đầu, ban: Cần giảm liều.

Tương tác thuốc

Không có báo cáo.

Dược lực học

Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính khác thường của tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.

Dược động học

Hấp thu: 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 μg/ml.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%. Etamsylat phân bố được vào sữa mẹ.

Thải trừ: Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%). Thời gian bán thải của etamsylat trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và khi tiêm bắp là 2,1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn:

  • Kiểm soát chảy máu sau khi mổ: 250 mg - 500 mg, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Liều này có thể lặp lại sau 4 - 6 giờ, khi cần.
  • Đối với cấp cứu: 500 mg - 750 mg, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch, 3 lần/ngày.
  • Điều trị trước khi phẫu thuật: 500 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 1 giờ trước khi mổ.
  • Điều trị hậu phẫu: 250 mg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, 2 lần/ngày.

Trẻ em: Dùng 1/2 liều người lớn.

Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng trong vòng 1 giờ sau khi sinh, sau đó cứ 6 giờ lặp lại 1 lần trong vòng 4 ngày cho tới tổng liều 200 mg/kg.

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

Thuốc Vincynon 250 mg/2ml dùng đường tiêm.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng etamsylat cho người đang hoặc đã có tiền sử viêm tắc tĩnh mạch (như đột quỵ, nghẽn động mạch phổi, nghẽn tĩnh mạch sâu) vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.
  • Thận trọng với bệnh nhân hen, dị ứng hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng với thuốc do các chế phẩm etamsylat có chứa natri sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do thuốc thải trừ hầu hết qua thận ở dạng không đổi.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra các tác dụng như đau đầu, buồn nôn. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng phụ này khi dùng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Không có báo cáo.
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc phân bố được qua sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Không có báo cáo.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Etamsylat

Etamsylat là một thuốc cầm máu tác động trực tiếp lên thành mạch máu, giúp tăng cường độ bền của mao mạch và làm giảm tính thấm của chúng. Điều này giúp ngăn ngừa và kiểm soát chảy máu, đặc biệt là chảy máu mao mạch.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml/ống
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.