Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml

Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Vinphaco. Thuốc có thành phần là Metoclopramid hydroclorid và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml Dung dịch tiêm. Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21919-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml

Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml là thuốc gì?

Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml là thuốc điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp, bao gồm dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật, do xạ trị, và do đau nửa đầu cấp tính. Ở trẻ em, thuốc được dùng làm thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) trong trường hợp buồn nôn, nôn muộn sau hóa trị và sau phẫu thuật.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 2ml)
Metoclopramid hydroclorid 10mg

Chỉ định:

  • Người lớn:
    • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
    • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
  • Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:
    • Thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
    • Thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
  • Parkinson.
  • Sử dụng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • Tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
  • Trẻ dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp, thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy, buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng ngồi không yên, trầm cảm, tụt huyết áp (đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch).
  • Ít gặp, hiếm gặp (ADR < 1/100): Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận, nhịp tim chậm (đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch), mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa, tăng mẫn cảm, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, co giật (đặc biệt trên bệnh nhân động kinh), ảo giác, lú lẫn.
  • Không rõ tần suất: Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết, ngừng tim, block nhĩ thất, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh, vú to ở nam, phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ), rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, hội chứng an thần kinh ác tính.

Tương tác thuốc:

  • Chống chỉ định phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc khác (thuốc kháng cholinergic, thuốc giảm đau trung ương, thuốc hệ serotonergic, Digoxin, Cyclosporin, Mivacurium và suxamethonium).
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh (như fluoxetin và paroxetin) làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid.

Dược lực học:

Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Tính chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5HT3.

Dược động học:

Sau khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10-15 phút, khi tiêm tĩnh mạch sau 1-3 phút. Chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm sinh khả dụng của thuốc còn khoảng 75%. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu-não và nhau thai. Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không chuyển hóa qua nước tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật dưới dạng liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 4-6 giờ, nhưng cũng có thể tới 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Liều dùng:

  • Người lớn: 10mg cho dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu; 10mg x tối đa 3 lần/ngày cho dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị và điều trị nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính. Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5mg/kg/ngày.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi: 0,1-0,15mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, đường tĩnh mạch. Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày.
  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: Cần cân nhắc giảm liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Có thể xảy ra rối loạn ngoại tháp, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ tuổi hoặc khi dùng liều cao.
  • Khoảng cách giữa các liều ít nhất 6 giờ.
  • Không nên dùng kéo dài quá 3 tháng.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và đang dùng thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm, và dùng kèm thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.

Xử lý: Ngừng metoclopramid, điều trị triệu chứng (benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc thuốc kháng cholinergic ở người lớn), theo dõi liên tục chức năng tim mạch và hô hấp.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Metoclopramid hydroclorid:

Metoclopramid là một thuốc chống nôn và thuốc điều trị các rối loạn vận động đường tiêu hóa. Nó hoạt động bằng cách ức chế thụ thể dopamine và tăng nhu động ruột.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.