
Thuốc tiêm Transamin Injection
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Transamin Injection là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Daiichi, có thành phần chính là Acid Tranexamic . Thuốc được sản xuất tại Thái Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-11004-10. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 5ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm Transamin Injection, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Transamin Injection
Thuốc tiêm Transamin Injection là thuốc gì?
Thuốc tiêm Transamin Injection là thuốc cầm máu, được chỉ định trong các trường hợp chảy máu liên quan đến tăng tiêu fibrin.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Acid Tranexamic | 250mg |
Chỉ định:
- Điều trị xu hướng chảy máu liên quan đến tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật).
- Điều trị chảy máu bất thường liên quan đến tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, chảy máu ở mũi, chảy máu ở bộ phận sinh dục, chảy máu ở thận, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt).
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân đang sử dụng thrombin.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Ngứa, phát ban, chán ăn, tiêu chảy, buồn ngủ, đau đầu.
- Không rõ tần suất: Mù màu thoáng qua (tiêm tĩnh mạch).
Tương tác thuốc:
- Chống chỉ định phối hợp: Thrombin (có thể gây xu hướng huyết khối).
- Thận trọng khi phối hợp: Thuốc gây đông máu, Batroxobin, các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa).
Dược lực học:
Acid tranexamic ức chế tác dụng của plasmin, có tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm. Nó gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin của plasmin và plasminogen, ức chế sự phân hủy fibrin bởi plasmin. Trong trường hợp chảy máu, acid tranexamic giúp cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin.
Dược động học:
Thời gian bán hủy sinh học của acid tranexamic là khoảng 2 giờ. Khi tiêm tĩnh mạch 1000mg, khoảng 80% được thải trừ qua đường tiết niệu trong 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng trường hợp và cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Liều thông thường đối với người lớn là 250-500mg/ngày, chia 1-2 lần. Trong một số trường hợp chảy máu nặng, liều có thể cao hơn (500-1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500-2500mg truyền nhỏ giọt).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có huyết khối hoặc nguy cơ huyết khối.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều. Triệu chứng có thể gặp: buồn nôn, nôn, hạ huyết áp tư thế đứng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Acid Tranexamic:
Acid tranexamic là một chất ức chế plasmin tổng hợp, có tác dụng cầm máu bằng cách ức chế sự phân hủy fibrin.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Daiichi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Thái Lan |
Thuốc kê đơn | Có |