
Thuốc tiêm Suwelin 300mg/2ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Suwelin 300mg/2ml được sản xuất tại TAIWAN, PROVINCE OF CHINA là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cimetidin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Siu Guan Chem đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21343-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Thuốc tiêm và được đóng thành Hộp 10 Ống x 2ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Suwelin 300mg/2ml
Thuốc tiêm Suwelin 300mg/2ml là thuốc gì?
Thuốc tiêm Suwelin 300mg/2ml là thuốc chứa hoạt chất Cimetidin, thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể H2, có tác dụng giảm tiết acid dịch vị.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cimetidin | 300 mg |
Chỉ định
Thuốc tiêm Suwelin được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng (hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần).
- Điều trị duy trì, giảm liều dùng sau khi lành vết loét cho bệnh nhân loét tá tràng.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày lành tính.
- Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
- Điều trị trường hợp tăng tiết bệnh lý (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cimetidin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Suwelin Injection (được phân nhóm theo hệ cơ quan và tỷ lệ từ 1% trở lên được lấy từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát):
Đường tiêu hóa:
- Tiêu chảy (thường nhẹ)
Hệ thần kinh trung ương:
- Nhức đầu (nhẹ đến nặng)
- Chóng mặt và mất ngủ (thường nhẹ)
- Các trạng thái mơ hồ, kích động, tâm thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác, mất định hướng (thường gặp ở bệnh nhân nặng)
Nội tiết:
- Chứng vú to ở nam giới (thường gặp ở bệnh nhân điều trị dài hạn hoặc tăng tiết bệnh lý)
- Bất lực (có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng liều cao, dài hạn)
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cimetidin có thể làm giảm sự chuyển hóa của một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống đông loại warfarin
- Phenytoin
- Propranolol
- Nifedipin
- Clordiazepoxid
- Diazepam
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
- Lidocain
- Theophylin
- Metronidazol
Điều chỉnh liều dùng các thuốc này có thể cần thiết khi dùng đồng thời với Cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan.
Dược lực học
Cimetidin ức chế cạnh tranh tác động của histamin tại các thụ thể histamin H2 ở tế bào vách dạ dày. Cimetidin ức chế sự tiết dịch vị cơ bản cả ngày và đêm, cũng như sự tiết acid dịch vị do kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, caffein và insulin.
Dược động học
Thời gian bán hủy của cimetidin khoảng 2 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn ở dạng không chuyển hóa. Sau khi tiêm 300mg, nồng độ trong máu duy trì ức chế 80% sự tiết dịch vị cơ bản trong 4-5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Chỉ dùng thuốc nếu dung dịch trong suốt và ống tiêm còn nguyên vẹn.
Liều dùng:
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Tiêm bắp:
300 mg mỗi 6-8 giờ (không cần pha loãng).
Tiêm tĩnh mạch:
300 mg mỗi 6-8 giờ. Có thể tăng liều nếu cần, nhưng không quá 2400 mg/ngày. Pha loãng trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch tương thích khác thành 20 ml và tiêm trong thời gian không ít hơn 5 phút.
Truyền tĩnh mạch gián đoạn:
300 mg mỗi 6-8 giờ, truyền trong 15-20 phút. Có thể tăng liều nếu cần, nhưng không quá 2400 mg/ngày. Pha loãng trong ít nhất 50 ml dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch tương thích khác.
Truyền tĩnh mạch liên tục:
37,5 mg/giờ (900 mg/ngày). Có thể cần liều khởi đầu 150 mg.
Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên:
Truyền tĩnh mạch liên tục 50 mg/giờ (25 mg/giờ cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
300 mg mỗi 12 giờ (có thể tăng lên 300 mg mỗi 8 giờ nếu cần, nhưng phải thận trọng). Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút đang được điều trị dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên nên dùng nửa liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
- Điều trị bằng cimetidin không loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Có thể gây trạng thái mơ hồ, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc thận.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Chỉ dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
- Không cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gây bội nhiễm giun lươn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Xử lý quá liều
Các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Do thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế, trường hợp quên liều rất hiếm.
Thông tin bổ sung về Cimetidin
Cimetidin là một thuốc ức chế thụ thể H2 histamin, có tác dụng làm giảm tiết acid dịch vị. Cơ chế tác dụng là cạnh tranh ức chế thụ thể H2 histamin ở tế bào thành dạ dày, làm giảm sản xuất acid.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Siu Guan Chem |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Ống x 2ml |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Xuất xứ | TAIWAN, PROVINCE OF CHINA |
Thuốc kê đơn | Có |