Thuốc tiêm Somazina 1000mg

Thuốc tiêm Somazina 1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Somazina 1000mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Ferrer, có thành phần chính là Citicoline . Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-18763-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 5 Ống. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm Somazina 1000mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Somazina 1000mg

Thuốc tiêm Somazina 1000mg là thuốc gì?

Somazina 1000mg là thuốc tiêm chứa hoạt chất Citicoline, được sử dụng trong điều trị các rối loạn thần kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 4ml)
Citicoline 1000mg

Chỉ định

Somazina được chỉ định để điều trị:

  • Đột quỵ cấp và các di chứng thần kinh.
  • Chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh (liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ, co cứng, khó nuốt, tiểu không kiểm soát, rối loạn tâm lý, rối loạn nhận thức).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với citicoline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm (<1/10,000), bao gồm:

  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, mất ngủ.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Đỏ bừng, nổi mề đay, phát ban, ban xuất huyết.
  • Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm: Sốt run, phù.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Citicoline tăng cường tác động của L-dopa. Không dùng đồng thời Somazina với thuốc chứa meclofenoxat.

Dược lực học

Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc màng tế bào thần kinh, cải thiện chức năng màng tế bào (bơm trao đổi ion, thụ thể), dẫn truyền thần kinh. Citicoline ổn định màng tế bào, cải thiện tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi phù não, ức chế hoạt hóa phospholipase, giảm gốc tự do, bảo vệ hệ thống chống oxy hóa (glutathion). Citicoline bảo vệ dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin. Nghiên cứu cho thấy citicoline có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ, cải thiện chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, làm chậm tiến triển tổn thương do thiếu máu não cục bộ và thúc đẩy hồi phục ở bệnh nhân chấn thương sọ não. Citicoline cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức, thần kinh do thiếu máu não cục bộ.

Dược động học

Citicoline hấp thu tốt qua đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ choline trong huyết tương tăng sau khi dùng thuốc. Hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng xấp xỉ như đường tĩnh mạch. Thuốc chuyển hóa ở ruột và gan thành choline và cytidin. Citicoline phân bố rộng rãi trong cấu trúc não, choline gắn kết với phospholipid và cytidin gắn kết với nucleotid cytidinic và acid nucleic. Chỉ một lượng nhỏ liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%), khoảng 12% thải trừ qua CO2 thở ra. Bài tiết qua nước tiểu gồm hai giai đoạn: giai đoạn đầu (36 giờ) tốc độ bài tiết giảm nhanh, giai đoạn hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (ưu tiên tiêm truyền tĩnh mạch).

Liều dùng trung bình: 500-750mg/24 giờ.

Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm (3-5 phút tùy liều).

Truyền tĩnh mạch: Tốc độ 40-60 giọt/phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút tùy liều).
  • Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: 40-60 giọt/phút.
  • Xuất huyết nội sọ kéo dài: Không quá 1000mg/ngày, truyền tĩnh mạch rất chậm (30 giọt/phút).
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý do nguy cơ tác dụng phụ thần kinh, tâm thần.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Citicoline

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Citicoline là một chất tự nhiên có trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào thần kinh. Nó tham gia vào quá trình tổng hợp phospholipid, giúp duy trì tính toàn vẹn của màng tế bào và hoạt động của các thụ thể thần kinh.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ferrer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Citicoline
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.