
Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU với dạng bào chế Thuốc tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLSP-0665-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp x 0.5ml tại Ấn Độ. Erythropoietin là hoạt chất chính có trong Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU. Thương hiệu của thuốc Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU chính là Reliance
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU
Thuốc tiêm Relipoietin 2000IU là thuốc gì?
Relipoietin 2000IU là thuốc trị thiếu máu, chứa hoạt chất Erythropoietin, có tác dụng kích thích sản sinh hồng cầu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Erythropoietin | 2000 IU |
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu ở người suy thận, kể cả người bệnh phải hoặc không phải chạy thận nhân tạo.
- Điều trị thiếu máu do các nguyên nhân khác như AIDS, viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị thiếu máu ở trẻ đẻ non và thiếu máu do hóa trị liệu ung thư.
- Giảm bớt nhu cầu truyền máu ở người bệnh trước, trong và sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tăng huyết áp chưa được kiểm soát.
- Bệnh nhân có u tủy xương ác tính.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (giống triệu chứng cúm), chủ yếu ở mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tăng tiểu cầu nhất thời.
- Máu: Thay đổi nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
- Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
- Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
- Khác: Vã mồ hôi.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng thuốc ức chế men chuyển cùng với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Dược lực học
Erythropoietin là hormon thiết yếu tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Thận sản xuất phần lớn hormon này để đáp ứng với thiếu oxy mô; gan sản xuất một phần nhỏ (10-14%). Erythropoietin kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu. Epoetin alpha và epoetin beta là erythropoietin người tái tổ hợp, có cấu trúc gần giống erythropoietin tự nhiên.
Dược động học
Erythropoietin không có tác dụng khi uống. Dược động học khi tiêm dưới da khác với tiêm tĩnh mạch; tiêm dưới da ưu việt hơn vì cho phép duy trì liều thấp hơn. Nồng độ huyết thanh đạt đỉnh sau 12-18 giờ tiêm dưới da. Nửa đời sau tiêm tĩnh mạch khoảng 5 giờ, sau tiêm dưới da trên 20 giờ, nồng độ duy trì cao đến 48 giờ. Thuốc chuyển hóa ở mức độ nhất định và một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ liều tham khảo:
- Suy thận (người lớn lọc máu): 50 IU/kg tiêm tĩnh mạch x 3 lần/tuần hoặc 40 IU/kg tiêm dưới da x 3 lần/tuần.
- Suy thận (người lớn không lọc máu): 70-100 IU/kg 1 lần/tuần.
- Nhiễm HIV dùng zidovudine: 100-300 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da x 3 lần/tuần.
- Hóa trị ung thư: 150 IU/kg tiêm dưới da x 3 lần/tuần.
- Phẫu thuật: 300 IU/kg tiêm dưới da x 1 lần/ngày trong 10 ngày trước, ngày phẫu thuật và 4 ngày sau phẫu thuật.
- Trẻ thiếu máu sinh non (<750g, mất máu >30ml): 1250 IU/kg/tuần chia 5 lần truyền tĩnh mạch chậm (5-10 phút) sau sinh 8 giờ. Từ tuần thứ hai, 250 IU/kg tiêm dưới da x 3 lần/tuần trong 8 tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Người bệnh tăng trương lực cơ không kiểm soát, chuột rút, tiền sử động kinh.
- Người bệnh tăng tiểu cầu.
- Bệnh về máu (thiếu máu hồng cầu liềm, loạn sản tủy, máu dễ đông).
- Tác dụng của erythropoietin có thể bị chậm hoặc giảm do thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm, ung thư, bệnh về máu, thiếu acid folic hoặc vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.
Xử lý quá liều
Giới hạn điều trị erythropoietin rất rộng. Quá liều có thể gây tăng tác dụng dược lý. Có thể cần trích máu nếu hemoglobin quá cao. Điều trị hỗ trợ thêm nếu cần.
Quên liều
Thuốc chỉ được sử dụng theo chỉ định của nhân viên y tế.
Thông tin về Erythropoietin
Erythropoietin là một hormone glycoprotein quan trọng trong quá trình tạo hồng cầu. Nó kích thích sự sản sinh và biệt hóa các tế bào gốc tạo máu trong tủy xương, dẫn đến tăng sản xuất hồng cầu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Reliance |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Erythropoietin |
Quy cách đóng gói | Hộp x 0.5ml |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |