
Thuốc tiêm Recormon 4000IU/0.3ml F.Hoffmann-La
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Recormon 4000IU/0.3ml F.Hoffmann-La là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Roche, có thành phần chính là Epoetin beta . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16757-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn và được đóng thành Hộp 6 Ống x 0.3ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm Recormon 4000IU/0.3ml F.Hoffmann-La, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Recormon 4000IU/0.3ml F.Hoffmann-La Roche
Thuốc tiêm Recormon 4000IU/0.3ml F.Hoffmann-La Roche là thuốc gì?
Recormon là thuốc trị thiếu máu, chứa hoạt chất chính là Epoetin beta. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp thiếu máu, giúp kích thích tạo hồng cầu, tăng nồng độ hemoglobin.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 0.3ml) |
---|---|
Epoetin beta | 4000 IU |
Chỉ định:
- Điều trị thiếu máu do suy thận mạn có triệu chứng ở bệnh nhân lọc thay thế thận.
- Điều trị thiếu máu do thận có triệu chứng ở bệnh nhân chưa cần lọc thay thế thận.
- Phòng thiếu máu ở trẻ sinh non (750g - 1500g, tuổi thai <34 tuần).
- Điều trị thiếu máu có triệu chứng ở người lớn bị u ác tính (không phải tủy), đang hóa trị.
- Tăng sinh lượng máu tự thân trước khi truyền máu (cần cân nhắc nguy cơ huyết khối).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Epoetin beta hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng huyết áp không kiểm soát tốt.
- Đối với chỉ định "tăng lượng máu tự thân": bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực không ổn định, hoặc nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu trong tháng trước điều trị.
Tác dụng phụ:
Bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn:
- Thường gặp (1-10%): Tăng huyết áp, đau đầu.
- Ít gặp ( >0.1% - <10%): Cơn tăng huyết áp.
- Hiếm gặp ( >0.01% - <0.1%): Huyết khối cầu nối mạch máu.
- Rất hiếm gặp (<0.01%): Tăng tiểu cầu.
Bệnh nhân ung thư dùng hóa trị liệu:
- Thường gặp (1-10%): Cơn tăng huyết áp.
- Hay gặp (>1% - <10%): Tăng huyết áp, huyết khối tắc mạch, đau đầu.
Bệnh nhân chương trình cho máu tự thân:
- Hay gặp (>1% - <10%): Đau đầu.
Trẻ sinh non:
- Rất thường gặp (>10%): Giảm ferritin huyết thanh.
Các tác dụng phụ chung cho tất cả chỉ định:
- Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, mề đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hội chứng giả cúm (sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau chân tay, mệt mỏi, đau xương).
Tương tác thuốc:
Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc. Sử dụng cùng thuốc ức chế enzyme chuyển có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt ở người suy thận.
Dược lực học:
Epoetin beta là một glycoprotein kích thích tạo hồng cầu từ các tế bào tiền thân. Nó hoạt động như một yếu tố kích thích phân bào và hormone biệt hóa, tăng sản sinh hồng cầu, hemoglobin và hồng cầu lưới.
Dược động học:
Hấp thu: Sau tiêm dưới da, hấp thu kéo dài, nồng độ đỉnh đạt được sau 12-28 giờ. Sinh khả dụng đường dưới da khoảng 23-42% so với tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: Thể tích phân phối tương đương 1-2 lần thể tích huyết tương.
Thải trừ: Thời gian bán thải tiêm tĩnh mạch 4-12 giờ; tiêm dưới da 13-28 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Xem chi tiết phần "Liều dùng" trong hướng dẫn sử dụng. Thuốc được dùng tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu dai dẳng, nhiều nguyên bào chuyển dạng, động kinh, tăng tiểu cầu, suy gan mạn.
- Cần loại trừ thiếu hụt acid folic và vitamin B12.
- Đánh giá tình trạng sắt trước và trong quá trình điều trị, bổ sung sắt nếu cần.
- Có thể gây tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận mạn và ung thư.
- Theo dõi số lượng tiểu cầu và hematocrit/hemoglobin thường xuyên.
- Chú ý ở bệnh nhân phenylketon niệu.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây tăng sinh hồng cầu quá mức, dẫn đến biến chứng tim mạch nguy hiểm. Ngừng thuốc tạm thời, có thể cần trích máu nếu cần thiết.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Epoetin beta (Hoạt chất):
Epoetin beta là một dạng tái tổ hợp của erythropoietin nội sinh, một glycoprotein có vai trò quan trọng trong điều hòa tạo máu. Nó kích thích sự sản xuất hồng cầu trong tủy xương.
Bảo quản:
Bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Roche |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Ống x 0.3ml |
Dạng bào chế | Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |