Thuốc tiêm Recormon 2000IU

Thuốc tiêm Recormon 2000IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc tiêm Recormon 2000IU với dạng bào chế Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLSP-821-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Ống tại Đức. Epoetin beta là hoạt chất chính có trong Thuốc tiêm Recormon 2000IU. Thương hiệu của thuốc Thuốc tiêm Recormon 2000IU chính là Roche

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Recormon 2000IU

Thuốc tiêm Recormon 2000IU là thuốc gì?

Recormon 2000IU là thuốc tiêm chứa hoạt chất chính là Epoetin beta, một glycoprotein có tác dụng kích thích sự tạo thành hồng cầu từ các tế bào tiền thân, giúp điều trị thiếu máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Epoetin beta 2000 IU/0.3ml

Chỉ định

  • Điều trị thiếu máu do suy thận mạn có biểu hiện triệu chứng ở những bệnh nhân lọc thay thế thận.
  • Điều trị thiếu máu do thận có biểu hiện triệu chứng ở bệnh nhân chưa cần lọc thay thế thận.
  • Phòng thiếu máu ở trẻ sinh non có cân nặng lúc sinh từ 750g tới 1500g và tuổi thai dưới 34 tuần.
  • Điều trị thiếu máu có biểu hiện triệu chứng ở người trưởng thành bị u ác tính không phải ở tủy đang được điều trị bằng hóa trị liệu.
  • Tăng sinh lượng máu tự thân của người đang trong thời kỳ chuẩn bị cho máu (cần cân nhắc nguy cơ huyết khối).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với epoetin beta hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng huyết áp không được kiểm soát tốt.
  • Trong chỉ định “tăng lượng máu tự thân”: bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quị trong tháng trước điều trị, đau thắt ngực không ổn định, hoặc nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu.

Tác dụng phụ

Bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn:

  • Thường gặp (1-10%): Tăng huyết áp, đau đầu.
  • Ít gặp ( >0.1%, <10%): Cơn tăng huyết áp.
  • Hiếm gặp (>0.01%, <0.1%): Huyết khối cầu nối mạch máu.
  • Rất hiếm gặp (<0.01%): Tăng tiểu cầu.

Bệnh nhân ung thư dùng hóa trị liệu:

  • Thường gặp (1-10%): Tăng huyết áp, đau đầu.
  • Hay gặp (>1%, <10%): Huyết khối tắc mạch, giảm sắt huyết thanh.

Bệnh nhân trong chương trình cho máu tự thân:

  • Hay gặp (>1%, <10%): Đau đầu.
  • Có thể xuất hiện thiếu hụt tạm thời sắt, tăng nhẹ nguy cơ tắc mạch do huyết khối.

Trẻ sinh non:

  • Rất thường gặp (>10%): Giảm ferritin huyết thanh.

Tác dụng phụ chung cho tất cả chỉ định:

  • Hiếm gặp: Phản ứng da (phát ban, ngứa, mề đay), phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hội chứng giả cúm (sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau chân tay, mệt mỏi, đau xương).

Tương tác thuốc

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của Recormon.

Dược lực học

Epoetin beta là một glycoprotein kích thích sự tạo thành hồng cầu từ các tế bào tiền thân. Nó hoạt động như một yếu tố kích thích quá trình phân bào và hormone biệt hóa.

Dược động học

Hấp thu: Sau tiêm dưới da, hấp thu kéo dài, nồng độ tối đa đạt được sau 12-28 giờ. Sinh khả dụng đường dưới da khoảng 23-42% so với tiêm tĩnh mạch.

Phân bố: Thể tích phân phối tương đương với 1-2 lần thể tích huyết tương.

Thải trừ: Thời gian bán thải tiêm tĩnh mạch 4-12 giờ; tiêm dưới da 13-28 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch. Mỗi bơm tiêm chỉ dùng một lần.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Xem phần “Liều dùng” trong thông tin chi tiết của nhà sản xuất.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với bệnh nhân thiếu máu dai dẳng, động kinh, tăng tiểu cầu, suy gan mạn tính.
  • Cần đánh giá tình trạng sắt trước và trong quá trình điều trị.
  • Có thể gây tăng huyết áp, đặc biệt khi hemoglobin tăng nhanh.
  • Theo dõi số lượng tiểu cầu và hematocrit/hemoglobin thường xuyên.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi (trừ trường hợp phòng thiếu máu ở trẻ sinh non).

Xử lý quá liều

Có thể gây tăng sinh hồng cầu quá mức, dẫn đến biến chứng tim mạch. Ngừng thuốc tạm thời, có thể cần trích máu tĩnh mạch.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Epoetin beta

Epoetin beta là một dạng tương tự sinh học của erythropoietin nội sinh, một hormone tự nhiên được sản xuất trong thận và điều chỉnh sản xuất hồng cầu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Roche
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Ống
Dạng bào chế Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.