Thuốc tiêm Panangin

Thuốc tiêm Panangin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Panangin với thành phần Magnesium aspartate , Kali aspartat khan , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Gedeon. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hungary) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 5 Ống x 10ml). Thuốc tiêm Thuốc tiêm Panangin có số đăng ký lưu hành là VN-9214-09

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Panangin

Thuốc Tiêm Panangin là thuốc gì?

Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền Panangin là thuốc bổ sung ion kali và magnesi, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ một số bệnh tim mạch mạn tính và rối loạn nhịp tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Magnesium aspartate 400mg
Kali aspartat khan 452mg

Chỉ định

Thuốc Panangin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ trợ điều trị một số bệnh tim mạn tính (suy tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim).
  • Bổ trợ điều trị loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất).
  • Bổ trợ trong điều trị bằng digitalis.

Chống chỉ định

  • Suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Bệnh Addison (suy vỏ thượng thận).
  • Block nhĩ thất độ III.
  • Sốc tim (huyết áp dưới 90 mmHg).

Tác dụng phụ

Khi truyền dịch nhanh có thể gặp các triệu chứng tăng kali/magnesi huyết.

Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc với Panangin. Tuy nhiên, kali và magnesi có thể tương tác với một số thuốc. Sử dụng đồng thời Panangin với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, chẹn beta, cyclosporin, heparin và thuốc chống viêm phi steroid có thể dẫn đến tăng kali huyết.

Dược lực học

Mg++ và K+ là những cation nội bào quan trọng trong chức năng của nhiều enzym, liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của sự co thắt cơ. Tính co thắt của cơ tim bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ các nồng độ nội bào và ngoại bào K+, Ca++, Na+, Mg++. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: Do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion thấm vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali - magnesi aspartat kích thích chuyển hóa cơ tim. Sự thiếu hụt kali và magnesi có thể góp phần gây tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.

Dược động học

Magnesi

Lượng Mg++ toàn phần trong cơ thể trung bình là 24 g (1000 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg, trên 60% nằm trong xương, gần 40% trong cơ xương và các mô khác. Xấp xỉ 1% lượng Mg++ trong cơ thể nằm trong dịch ngoại bào, chủ yếu ở trong máu. Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh thay đổi trong khoảng 0,70 - 1,10 mmol. Thận là cơ quan chủ yếu điều hòa cân bằng magnesi. 3 - 5% magnesi ion hóa được bài tiết trong nước tiểu.

Kali

Lượng K+ toàn phần trong cơ thể trung bình là 140 g (3570 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg. 2% lượng K+ nằm ngoài tế bào, 98% nằm trong tế bào. Lượng K+ hấp thu hàng ngày, tối ưu là 3 - 4 g (75 - 100mmol). Về lâu dài thận chịu trách nhiệm giữ cân bằng nội môi của kali cũng như nồng độ kali huyết thanh. Trong ngắn hạn, nồng độ kali có thể được điều hòa bằng chuyển dịch kali giữa nội bào và ngoại bào.

Liều lượng và cách dùng

Chỉ dùng thuốc theo đường tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch chậm. Pha loãng 1 - 2 ống Panangin với 50 - 100 ml dung dịch glucose 5% (tối thiểu 50 ml dung dịch glucose cho mỗi ống), truyền dịch tĩnh mạch nhỏ giọt chậm. Nếu cần, có thể lặp lại liều dùng sau mỗi 4 - 6 giờ. Panangin phù hợp với các điều trị kết hợp. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu truyền dịch nhanh có thể gặp đỏ bừng ở mặt.
  • Thận trọng với những bệnh nhân bị bệnh kèm tăng kali máu. Phải kiểm tra ion đồ và acid base thường xuyên.
  • Độ an toàn và hiệu quả của Panangin trên trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo nào về sử dụng quá liều. Nếu xảy ra quá liều, có thể gặp những triệu chứng của các chứng tăng kali và magnesi máu. Triệu chứng của tăng kali máu: Tình trạng dễ mệt, yếu cơ, dị cảm, mất nhận thức, chức năng tim bất thường (nhịp tim chậm, block nhĩ thất, loạn nhịp tim, ngừng tim). Triệu chứng tăng magnesi máu: Giảm hưng phấn thần kinh cơ, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, hạ huyết áp, mất phản xạ gân (khi nồng độ magnesi máu tăng quá cao), liệt hô hấp, hôn mê. Khi quá liều, ngừng dùng thuốc Panangin và điều trị triệu chứng (dung dịch calci clorid truyền tĩnh mạch 100 mg/phút, thẩm tách lọc máu nếu cần).

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gedeon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Magnesium aspartate
Quy cách đóng gói Hộp 5 Ống x 10ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.