
Thuốc tiêm Nanokine 2000IU/0.5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Nanokine 2000IU/0.5ml với thành phần là Recombinant Human Erythropoietin alfa - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Nanogen (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 0.5ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-13157-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn Thuốc tiêm Nanokine 2000IU/0.5ml , hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Nanokine 2000IU/0.5ml
Thuốc tiêm Nanokine 2000IU/0.5ml là thuốc gì?
Nanokine 2000IU/0.5ml là thuốc trị thiếu máu, chứa hoạt chất chính là Recombinant Human Erythropoietin alfa. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp thiếu máu khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Recombinant Human Erythropoietin alfa | 2000 IU |
Chỉ định
- Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, kể cả người bệnh có hay không chạy thận nhân tạo.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu.
- Giảm bớt nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
- Thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin.
- Thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
Chống chỉ định
- Cao huyết áp không kiểm soát được.
- Mẫn cảm với erythropoietin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tủy xương ác tính.
- Bệnh nhân đã có tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chưa erythropoietin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tiểu cầu tăng nhất thời.
- Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
- Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
- Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
- Vã mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần theo dõi hematocrit thường xuyên và điều chỉnh liều theo đáp ứng nồng độ hemoglobin. Để tránh tăng đông máu gây tắc mạch, sau khi tiêm tĩnh mạch cần tiêm thêm 10ml dung dịch muối đẳng trương và tăng liều heparin khi chạy thận nhân tạo để phòng huyết khối. Khi tăng huyết áp nguy hiểm mà các liệu pháp chống tăng huyết áp không hiệu quả, rạch tĩnh mạch để lấy máu ra có thể có hiệu quả tốt.
Tương tác thuốc
Dùng các thuốc ức chế enzyme chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận. Hiệu quả của erythropoietin alfa tăng khi sử dụng đồng thời với sắt sulfat khi có triệu chứng thiếu sắt.
Dược lực học
Erythropoietin là hormon thiết yếu tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Phần lớn do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxy mô, một phần nhỏ do gan tổng hợp. Erythropoietin kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu. Sau khi tiêm khoảng 1 tuần, erythropoietin làm tăng đáng kể tế bào gốc tạo máu ngoại vi. Trong vòng 3 đến 4 tuần, hematocrit tăng, phụ thuộc vào liều dùng.
Ở người bệnh thiếu máu do thiếu sắt hoặc mất máu kín đáo, erythropoietin có thể không gây đáp ứng và duy trì tác dụng.
Dược động học
Tiêm tĩnh mạch:
Thời gian bán hủy khoảng 4 giờ ở người khỏe mạnh và khoảng 5 giờ ở người suy thận. Thời gian bán hủy khoảng 6 giờ ở trẻ em.
Tiêm dưới da:
Nồng độ huyết thanh thấp hơn tiêm tĩnh mạch, đạt đỉnh 12-18 giờ sau tiêm. Thời gian bán hủy khoảng 24 giờ. Không có tích lũy.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch. Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân bị mắc bệnh thận mạn tính.
Liều dùng: Tác dụng điều trị phụ thuộc vào liều. Liều cao hơn 300 đơn vị/kg, ba lần/tuần không cho kết quả tốt hơn. Liều tối đa an toàn chưa được xác định. Dùng thêm sắt hoặc L-carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin.
(Chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh được mô tả chi tiết trong phần "Liều dùng" của nội dung ban đầu, xin xem lại để biết thông tin đầy đủ.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi (do tá dược benzyl alcohol).
- Bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Bệnh nhân tăng huyết áp hoặc kèm nhức đầu cần được điều trị tăng huyết áp.
- Bệnh nhân tăng trương lực cơ, chuột rút, tiền sử động kinh.
- Bệnh nhân tăng tiểu cầu.
- Bệnh nhân có bệnh về máu (thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn sản tủy, máu dễ đông).
- Bệnh nhân xuất huyết não.
- Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân: Thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm, ung thư, bệnh về máu, thiếu acid folic hoặc vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.
- Theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân. Nếu hiệu quả giảm hoặc mất đột ngột, cần đánh giá các nguyên nhân khác (thiếu sắt, folat, vitamin B12; nhiễm độc nhôm, nhiễm khuẩn hoặc viêm, mất máu và thẩm tách máu).
- Ở bệnh nhân suy thận mạn, điều trị thiếu máu làm tăng sự thèm ăn và lượng kali ăn vào. Cần điều chỉnh chế độ ăn và thẩm tách nếu tăng kali huyết.
Xử lý quá liều
Quá liều erythropoietin có thể dẫn đến tăng huyết áp. Có thể trích máu tĩnh mạch nếu nồng độ hemoglobin quá cao. Điều trị hỗ trợ thêm nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần (Recombinant Human Erythropoietin alfa)
Recombinant Human Erythropoietin alfa là một dạng erythropoietin được sản xuất bằng công nghệ sinh học tái tổ hợp. Nó có tác dụng giống như erythropoietin tự nhiên, kích thích sản xuất hồng cầu trong tủy xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nanogen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp x 0.5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |