
Thuốc tiêm Lisanolona 80mg/2ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Lisanolona 80mg/2ml với thành phần là Triamcinolone acetonide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Lisapharma S.P.A (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ý,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Ống x 10ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-13766-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Hỗn dịch tiêm Thuốc tiêm Lisanolona 80mg/2ml, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Lisanolona 80mg/2ml
Thuốc tiêm Lisanolona 80mg/2ml là thuốc gì?
Lisanolona 80mg/2ml là thuốc tiêm chứa hoạt chất Triamcinolone acetonide, thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 2ml) |
---|---|
Triamcinolone acetonide | 80mg |
Chỉ định
Lisanolona được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị toàn thân (khi corticosteroid đường uống không áp dụng được):
- Dị ứng nghiêm trọng hoặc khó chữa
- Hen suyễn
- Viêm mũi dị ứng hoặc viêm mũi theo mùa
- Bệnh ngoài da: Viêm da dị ứng tiếp xúc, vẩy nến, mề đay, lupus ban đỏ lan tỏa
- Bệnh thấp khớp: Viêm đa khớp mạn tính tiến triển
- Bệnh phổi: Viêm phế quản tràn khí, hen phế quản
- Các bệnh ác tính của hệ thống máu và bạch cầu
- Điều trị tại chỗ:
- Tiêm vào khớp hoặc quanh khớp để điều trị đau, sưng tấy và cứng khớp do chấn thương, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm màng hoạt dịch, viêm túi hoạt dịch và viêm gân.
- Tiêm vào vết thương để trị sẹo lồi.
Chống chỉ định
- Tất cả trường hợp bị chống chỉ định với corticoid:
- Viêm loét đường tiêu hoá tiến triển hoặc tiềm ẩn
- Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm chưa kiểm soát
- Nhiễm virus (herpes, zona) tiến triển, đặc biệt ở mắt
- Viêm xương khớp háng (tiêm tại chỗ)
- Nhiễm virus và bệnh lao tiến triển
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Phụ nữ có thai và nghi ngờ có thai (trừ trường hợp bệnh nghiêm trọng)
- Phụ nữ đang cho con bú
- Bệnh tâm thần
- Viêm gan virus cấp tính
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin
- Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, trong gân, trong cột sống, gót chân và vùng nhiễm khuẩn
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Điện giải: Giảm kali huyết, giữ nước gây phù, tăng huyết áp, tăng cân.
- Cơ xương: Nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, có nguy cơ thủng dạ dày, viêm tuỵ.
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucose (có thể gây hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường), rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp.
- Da: Teo da, vết thương chậm lên sẹo.
- Toàn thân: Đỏ bừng mặt, phản ứng toàn thân, dễ nhiễm trùng.
- Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm thần.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Kết hợp với acid acetylsalicylic có thể tăng nguy cơ giảm tiểu cầu.
- Sử dụng đồng thời với thuốc kháng viêm không steroid có thể tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết dạ dày - ruột.
- Thuốc gây cảm ứng men gan (phenobarbital, phenytoin, rifampicin) có thể làm tăng đào thải triamcinolone acetonide.
- Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông máu.
- Kết hợp với thuốc lợi tiểu gây mất kali có thể gây mất kali trầm trọng.
- Có thể làm giảm tác dụng của vaccine sống.
- Có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của amphotericin B hoặc quinolone.
- Đối kháng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Dược lực học
Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Thuốc tác động bên trong tế bào, ngăn chặn việc giải phóng các chất hoá học liên quan đến đáp ứng miễn dịch và dị ứng, dẫn đến giảm viêm.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt sau khi tiêm.
- Phân bố: Phân bố vào tất cả các mô, qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Kết hợp chủ yếu với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
- Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu, nửa đời khoảng 2-5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Tiêm sâu vào cơ mông.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều khởi đầu thông thường (người lớn và trẻ em trên 6 tuổi): 40-120 mg/lần, 10-14 ngày tiêm một lần. Sau đó có thể giảm liều và tăng khoảng cách liêm.
Dị ứng theo mùa: 1-3ml (40-120mg), tiêm duy nhất. Giám sát chặt chẽ nếu cần liều cao hơn hoặc kéo dài điều trị.
Dùng tại chỗ: 10-80mg (0,25-2ml)/lần, 2-3 tuần tiêm một lần.
Tiêm trong khớp: Liều thay đổi tùy khớp. Người lớn: 2,5-40mg (0,06-1,0ml)/lần. Trẻ em 6-12 tuổi: 2,5-15mg/lần.
Tiêm trong vùng tổn thương/da (sẹo lồi): 1-3mg/vị trí, tối đa 5mg (0,125ml)/vị trí. Tổng liều không quá 30mg (0,75ml) cho tất cả vị trí tiêm. Các vị trí tiêm cách nhau trên 1cm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều trị kéo dài: Ăn chế độ giàu protein. Giảm liều từ từ để hạn chế giảm hormone tuyến thượng thận thứ cấp.
- Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở bệnh nhân suy tuyến giáp và xơ gan.
- Có thể gây rối loạn thần kinh (lơ mơ, mất ngủ, thay đổi nhận thức, bồn chồn, rối loạn tâm thần).
- Thận trọng khi phối hợp với acid acetylsalicylic ở bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh, suy thận, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương hoặc suy nhược.
- Theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
- Sát trùng kỹ vị trí tiêm. Tiêm sâu vào cơ mông.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Triamcinolon có thể làm phản ứng thử Doping dương tính.
Xử lý quá liều
Hiếm khi xảy ra. Các triệu chứng thường liên quan đến đường tiêu hoá. Báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Liên hệ bác sĩ để được tiêm càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về Triamcinolone acetonide
Triamcinolone acetonide là một glucocorticoid tổng hợp, có hoạt tính chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Lisapharma S.P.A |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Ống x 10ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |