
Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-20944-14 là số đăng ký của Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml - một loại thuốc tới từ thương hiệu Fresenius Kabi, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Gentamicin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml được sản xuất thành Dung dịch tiêm và đóng thành Hộp 100 Ống. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml
Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml là gì?
Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (trong 2ml) |
---|---|
Gentamicin | 80 mg |
Chỉ định:
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm Brucella
- Nhiễm khuẩn trong bệnh nhảy nhớt
- Viêm nội tâm mạc
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm Listeria
- Viêm màng não
- Viêm phổi
- Nhiễm khuẩn ngoài da
- Nhiễm khuẩn xương, khớp
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Phòng nhiễm khuẩn khi mổ
- Điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh suy giảm miễn dịch
Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta-lactam), penicilin, metronidazol hay clindamycin.
Chống chỉ định:
- Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc và với các aminoglycosid.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Nhiễm độc tai không hồi phục (ảnh hưởng đến ốc tai và tiền đình: chóng mặt, hoa mắt) do liều tích tụ.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc. Tiêm trong mắt gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng với các aminoglycoside khác, vancomycin và cephalosporin gây độc cho thận.
- Sử dụng với acid ethacrynic, furosemid, thuốc có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền thần kinh cơ làm tăng nguy cơ gây độc đối với cơ quan thính giác.
- Dùng chung với indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycoside.
- Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Dược lực học:
Gentamicin là kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc liên kết với tiểu đơn vị 30S (và một phần 50S) của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein và gây lỗi trong phiên mã di truyền. Phổ diệt khuẩn bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và một số tụ cầu khuẩn. Gentamicin ít hiệu quả với nhiều vi khuẩn khác (lậu cầu, liên cầu, phế cầu, …).
Dược động học:
Gentamicin hấp thu chủ yếu qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thuốc ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán vào dịch ngoại bào và dịch tai trong. Nửa đời huyết tương khoảng 2-3 giờ. Gentamicin không bị chuyển hóa và thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
Trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch: Pha Gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương (1ml dịch truyền cho 1mg Gentamicin). Thời gian truyền 30-60 phút. Cứ 8 giờ truyền 1 lần (người có chức năng thận bình thường); ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền dài hơn.
- Người lớn (chức năng thận bình thường): 3 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần tiêm bắp.
- Trẻ em (chức năng thận bình thường): 3 mg/kg/ngày, chia 3 lần tiêm bắp.
- Người bệnh suy thận: Cần điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, ốc tai và tiền đình. Điều trị kéo dài quá 7-10 ngày cần định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Tất cả aminoglycoside đều độc hại với thính giác và thận. Cần theo dõi cẩn thận ở người bệnh điều trị liều cao, dài ngày, trẻ em, người cao tuổi, người suy thận, người bệnh bị nhược cơ, Parkinson hoặc yếu cơ.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Không dùng thuốc quá hạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gentamicin |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |