Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml

Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml được sản xuất tại Ý là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Enoxaparin natri , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Italfarmaco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16312-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 6 Cái

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml

Thuốc tiêm Gemapaxane 4000/0.4ml là thuốc gì?

Gemapaxane 4000/0.4ml là thuốc chống đông máu thuộc nhóm heparin trọng lượng phân tử thấp. Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị các bệnh lý huyết khối.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 0.4ml)
Enoxaparin natri 4000 IU

Chỉ định

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở bệnh nhân có nguy cơ trung bình và cao, đặc biệt là sau phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng hợp (bao gồm cả phẫu thuật ung thư).
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân nội khoa cấp tính (như suy tim cấp, suy hô hấp, nhiễm khuẩn nặng hoặc bệnh lý khớp) và các trường hợp giảm vận động.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có và không có thuyên tắc phổi.
  • Dự phòng huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể (trong quá trình thẩm phân).
  • Hội chứng mạch vành cấp:
    • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q (NSTEMI), kết hợp với aspirin.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim có sóng ST chênh lên (STEMI), bao gồm cả trường hợp bệnh nhân điều trị thuốc tan huyết hoặc sau can thiệp mạch vành.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với enoxaparin natri, heparin hoặc các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
  • Tiền sử xuất huyết giảm tiểu cầu do heparin trong vòng 100 ngày trước đó, hoặc đang có kháng thể trong tuần hoàn máu.
  • Chảy máu đang diễn ra hoặc nguy cơ chảy máu cao (ví dụ: đột quỵ xuất huyết gần đây, chảy máu dạ dày, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, phẫu thuật não bộ/cột sống/mắt gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch).
  • Gây tê tủy sống/ngoài màng cứng/tại chỗ trong vòng 24 giờ sau khi tiêm enoxaparin natri.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Rất phổ biến: Tăng men gan (chủ yếu là transaminases).
  • Phổ biến: Xuất huyết, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng, đau đầu, tụ máu ở tủy sống hoặc khu vực thần kinh, đau tại vị trí tiêm, tụ máu ở vị trí tiêm.
  • Không phổ biến: Tổn thương tế bào gan, viêm da có bọng nước, kích ứng tại vị trí tiêm.
  • Hiếm: Giảm tiểu cầu do dị ứng miễn dịch kèm huyết khối, phản ứng phản vệ, tổn thương ứ mật tại gan, bong tróc từng mảng da, viêm mạch máu da, hoại tử da, loãng xương (sau thời gian điều trị dài).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Các phối hợp thuốc không được khuyến cáo: Thuốc ảnh hưởng đến khả năng cầm máu (salicylate, NSAIDs, thuốc tan huyết, thuốc chống đông máu).

Các phối hợp thuốc cần thận trọng: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, dextran 40, glucocorticoid toàn thân, thuốc làm tăng kali máu.

Dược lực học

Enoxaparin là dẫn xuất heparin trọng lượng phân tử thấp, có hoạt tính chống huyết khối và chống đông. Hoạt tính chống đông của enoxaparin được trung hòa thông qua anti-thrombin III (ATIII).

Dược động học

Sinh khả dụng tuyệt đối của enoxaparin gần như 100% sau khi tiêm dưới da. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ sau liều đơn và 7 giờ sau liều nhắc lại. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 40%). Dược động học tuyến tính trong khoảng liều khuyến cáo. Có sự khác biệt về dược động học ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, và bệnh nhân nhẹ cân/béo phì.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và cách dùng thuốc tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Thuốc được tiêm sâu dưới da, trừ trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính có sóng ST chênh lên (liều đầu tiên tiêm tĩnh mạch). Vị trí tiêm thông thường là vùng bụng (luân phiên bên trái và phải).

(Chi tiết liều lượng và cách dùng cho từng chỉ định đã được mô tả chi tiết trong phần chỉ định và cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi số lượng tiểu cầu trước và trong khi điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
  • Không thực hiện gây tê tủy sống/ngoài màng cứng trong vòng 24 giờ sau khi tiêm enoxaparin natri ở liều điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi, người nhẹ cân và người béo phì.

Xử lý quá liều

Xuất huyết là biến chứng chính của quá liều. Protamine sulfate có thể được sử dụng để trung hòa tác dụng của enoxaparin, nhưng hiệu quả chỉ đạt tối đa 60%.

Quên liều

Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Enoxaparin Natri

Enoxaparin natri là một loại heparin trọng lượng phân tử thấp, được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa và điều trị các bệnh lý huyết khối. Thuốc có tác dụng chống đông máu bằng cách ức chế các yếu tố đông máu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Italfarmaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Cái
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.