Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU

Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU được sản xuất tại Thụy Sĩ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Epoetin alfa , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Janssen đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là QLSP-975-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn và được đóng thành Hộp 6 Ống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU

Thuốc tiêm Eprex Prefill 4000IU là thuốc gì?

Eprex Prefill 4000IU là thuốc tiêm chứa hoạt chất chính là epoetin alfa, một loại erythropoietin tái tổ hợp (recombinant human erythropoietin). Thuốc này được sử dụng để điều trị thiếu máu trong một số trường hợp cụ thể.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 0.4ml)
Epoetin alfa 4000 IU

Chỉ định:

  • Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi (1 - 18 tuổi) và người lớn thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc.
  • Điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc thận, có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng ở bệnh nhân người lớn suy thận chưa từng thẩm phân máu.
  • Điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân người lớn ung thư không phải dạng tủy bào đang được hóa trị liệu.
  • Điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudine có mức erythropoietin nội sinh ≤ 500 mU/mL.
  • Tạo thuận lợi cho việc lấy máu tự thân trong chương trình gửi máu trước và giảm nguy cơ của việc truyền máu dị thân ở những bệnh nhân người lớn thiếu máu mức độ trung bình (hematocrit 33 - 39%, hemoglobin 10 - 13g/dL, [6,2 - 8,1mmol/L], không bị thiếu sắt), những bệnh nhân này đã được lên chương trình cho một cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc và dự kiến cần nhiều máu hơn lượng máu mà họ có thể có được thông qua kỹ thuật lấy máu tự thân không sử dụng EPREX. Chỉ sử dụng EPREX cho bệnh nhân nếu thủ tục bù máu không có hoặc không đầy đủ khi cuộc phẫu thuật lớn có chọn lọc đã được lên chương trình cần lượng lớn máu (≥4 đơn vị máu cho nữ hoặc ≥5 đơn vị máu cho nam).
  • Tăng tạo hồng cầu trong khoảng thời gian trước khi phẫu thuật mục đích để giảm truyền máu dị thân và hiệu chỉnh thiếu máu sau phẫu thuật ở bệnh nhân người lớn không thiếu sắt trải qua cuộc phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc.
  • Điều trị thiếu máu (nồng độ hemoglobin ≤ 10g/dL) ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng loạn sản tủy nhẹ hoặc trung bình nguy cơ độ 1 với nồng độ erythropoietin huyết thanh thấp (< 200 mU/mL).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân đã có tiến triển chứng bất sản nguyên hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào.
  • Bệnh nhân phẫu thuật không được phòng ngừa chống huyết khối đầy đủ với bất cứ lý do gì.
  • Chống chỉ định dùng EPREX cho những bệnh nhân trong chương trình phẫu thuật chỉnh hình lớn có chọn lọc và không đang tham gia chương trình tiền hiến máu tự thân mà bị bệnh mạch vành trầm trọng, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh động mạch cảnh, hoặc bệnh mạch máu não, bao gồm những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não gần đây.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng bất lợi có thể xảy ra với tần suất khác nhau, bao gồm:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Rối loạn dạ dày ruột (tiêu chảy, buồn nôn, nôn); Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm (sốt); Rối loạn hệ thần kinh (đau đầu).
  • Thường gặp (≥ 1/100 và <1/10): Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm (ớn lạnh, giả cúm, phản ứng tại chỗ tiêm, phù ngoại biên); Rối loạn cơ xương và mô liên kết (đau xương, đau cơ, đau khớp, đau tứ chi); Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất (ho); Rối loạn da và mô dưới da (phát ban); Rối loạn mạch máu (tắc mạch và huyết khối, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp).
  • Ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng kali máu); Rối loạn hệ thần kinh (co giật); Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất (tắc nghẽn đường hô hấp).
  • Rất hiếm gặp (< 1/10000): Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA).

Tương tác thuốc:

Không có bằng chứng cho thấy điều trị với Eprex làm thay đổi sự chuyển hoá của các thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với cyclosporine (cần theo dõi nồng độ cyclosporine trong máu).

Dược lực học:

Epoetin alfa là một hormone glycoprotein kích thích sự tạo thành hồng cầu bằng cách gắn kết vào các thụ thể trên bề mặt tế bào tiền hồng cầu, kích thích tăng sinh tế bào và ức chế quá trình chết tế bào theo lập trình (apoptosis).

Dược động học:

Thời gian bán hủy của epoetin alfa phụ thuộc vào đường dùng và tình trạng bệnh nhân. Thời gian bán hủy khi tiêm tĩnh mạch ngắn hơn so với tiêm dưới da. Không có sự tích lũy thuốc khi dùng nhiều liều.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và cách dùng Eprex Prefill 4000IU thay đổi tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh, độ tuổi và đáp ứng của bệnh nhân. Thuốc có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết về liều dùng cụ thể cho từng trường hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi huyết áp chặt chẽ.
  • Theo dõi nồng độ hemoglobin để tránh tăng quá mức.
  • Đánh giá và điều trị các nguyên nhân khác của thiếu máu trước khi dùng Eprex.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, động kinh, hoặc có tiền sử co giật.
  • Thận trọng ở bệnh nhân ung thư (rủi ro tăng trưởng khối u).

Xử lý quá liều:

Có thể cần phải thực hiện trích máu tĩnh mạch nếu nồng độ hemoglobin cao quá mức. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác khi cần thiết.

Quên liều:

Tiêm liều Eprex tiếp theo ngay khi nhớ. Nếu nhớ ra trong cùng một ngày với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục tiêm theo liệu trình bình thường. Không tiêm gấp đôi liều.

Thông tin tóm tắt về Epoetin alfa:

Epoetin alfa là một loại erythropoietin tái tổ hợp (recombinant human erythropoietin) được sản xuất bằng công nghệ sinh học. Nó có cấu trúc và chức năng tương tự như erythropoietin nội sinh của cơ thể, một hormone quan trọng trong quá trình tạo hồng cầu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Ống
Dạng bào chế Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.