Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU

Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU với dạng bào chế Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLSP-971-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Ống tại Thụy Sĩ. Epoetin alfa là hoạt chất chính có trong Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU. Thương hiệu của thuốc Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU chính là Janssen

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU

Thuốc tiêm Eprex Prefill 2000IU là thuốc gì?

Eprex Prefill 2000IU là thuốc tiêm chứa hoạt chất chính là Epoetin alfa, một loại hormone glycoprotein tái tổ hợp của người có tác dụng kích thích quá trình tạo hồng cầu.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Epoetin alfa 2000 IU/0.5ml

Chỉ định:

  • Điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn (CRF) trên người lớn và trẻ em từ 1 đến 18 tuổi đang thẩm tách máu và người lớn đang thẩm phân phúc mạc.
  • Điều trị thiếu máu nặng có căn nguyên từ thận và có kèm theo các triệu chứng lâm sàng trên người lớn suy thận chưa phải thẩm tách.
  • Điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu trên bệnh nhân trưởng thành đang dùng hóa trị liệu cho các khối u rắn, u lympho ác tính hoặc đa u tủy xương, có nguy cơ phải truyền máu.
  • Tăng lượng máu tự thân thu được trên bệnh nhân trưởng thành có kế hoạch truyền máu tự thân.
  • Điều trị thiếu máu ở mức độ trung bình (Hb từ 10 đến 13 g/dL), không thiếu sắt, trong trường hợp không thể áp dụng các biện pháp hạn chế mất máu hoặc lượng máu tự thân không đủ cho đại phẫu cần lượng máu lớn (≥4 đơn vị máu đối với phụ nữ hoặc ≥5 đơn vị máu đối với nam giới).
  • Giảm khả năng phải truyền máu dị thân trên bệnh nhân trưởng thành không thiếu sắt, chuẩn bị đại phẫu chỉnh hình theo kế hoạch và có nguy cơ cao gặp biến chứng do truyền máu.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với epoetin alfa hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã gặp biến chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin.
  • Tăng huyết áp chưa được kiểm soát.
  • Chống chỉ định liên quan đến truyền máu tự thân khi bệnh nhân được dùng thêm epoetin alfa.
  • Bệnh nhân phải đại phẫu chỉnh hình nhưng không có kế hoạch truyền máu tự thân, đồng thời mắc các bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến mạch vành, động mạch ngoại vi, động mạch cảnh hoặc mạch máu não (bao gồm nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não gần đây).
  • Bệnh nhân phẫu thuật không thể nhận điều trị dự phòng bằng thuốc huyết khối thích hợp.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Bất sản hồng cầu đơn thuần qua trung gian kháng thể kháng erythropoietin, tăng tiểu cầu (hiếm gặp).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn (chưa biết rõ).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu (ít gặp).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu (thường gặp), co giật (ít gặp).
  • Rối loạn hệ mạch: Huyết khối tĩnh mạch và động mạch, tăng huyết áp (thường gặp), cơn tăng huyết áp kịch phát (chưa biết rõ).
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho (thường gặp), tắc nghẽn đường hô hấp (ít gặp).
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn (rất phổ biến).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (thường gặp), phù mạch thần kinh, nổi mề đay (chưa biết rõ).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau xương, đau cơ, đau các chi (thường gặp).
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Sốt (rất phổ biến), ớn lạnh, triệu chứng giả cúm, phản ứng tại chỗ tiêm, phù ngoại biên (thường gặp), thuốc không hiệu quả (chưa biết rõ).

Thận trọng khi sử dụng:

  • Theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ.
  • Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp, động kinh, tiền sử co giật, suy gan mạn, rối loạn chức năng gan.
  • Theo dõi chặt chẽ nồng độ hemoglobin.
  • Theo dõi thường xuyên số lượng tiểu cầu trong vòng 8 tuần đầu điều trị.
  • Đánh giá và điều trị các nguyên nhân gây thiếu máu khác trước khi dùng và khi tăng liều.
  • Bổ sung sắt nếu cần thiết.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc.

Tương tác thuốc:

Không có bằng chứng cho thấy epoetin làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc khác. Các thuốc làm giảm quá trình tạo hồng cầu có thể làm giảm đáp ứng với epoetin alfa. Có thể xảy ra tương tác với cyclosporin.

Dược lực học:

Epoetin alfa là một hormone glycoprotein tái tổ hợp của người, giống với erythropoietin nội sinh. Nó gắn vào thụ thể bề mặt tế bào tiền thân hồng cầu, kích thích tăng sinh và biệt hóa tế bào hồng cầu, từ đó làm tăng nồng độ hemoglobin trong máu.

Dược động học:

Sau khi tiêm dưới da, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng 12-18 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường tiêm dưới da khoảng 20%. Nửa đời thải trừ đường tĩnh mạch khoảng 4 giờ, đường tiêm dưới da khoảng 24 giờ. Thể tích phân bố dao động từ 49,3 mL/kg đến 107 ml/kg tùy thuộc vào đường dùng và tình trạng bệnh nhân.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thuốc được tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da. Xem phần chỉ dẫn chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều:

Quá liều có thể gây tác dụng dược lý quá mức. Có thể mở tĩnh mạch nếu hemoglobin máu quá cao. Sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết.

Quên liều:

Do thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thông tin tóm tắt về Epoetin alfa:

Epoetin alfa là một dạng erythropoietin tái tổ hợp của người. Erythropoietin là một hormone tự nhiên được sản xuất chủ yếu ở thận, có vai trò quan trọng trong việc điều hòa sản sinh hồng cầu. Epoetin alfa hoạt động bằng cách gắn vào thụ thể erythropoietin trên các tế bào tiền thân hồng cầu, kích thích sự tăng sinh và trưởng thành của chúng, dẫn đến tăng sản xuất hồng cầu và cải thiện tình trạng thiếu máu.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Ống
Dạng bào chế Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.