Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml

Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml là thuốc đã được Merck tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-15551-12. Thuốc tiêm Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml có thành phần chính là Betamethasone disodium phosphate, Betamethasone dipropionate , được đóng gói thành Chai. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Bỉ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml

Thuốc tiêm Diprospan Injection (5+2)mg/ml là thuốc gì?

Diprospan Injection là thuốc tiêm chứa hỗn hợp hai este của Betamethasone: Betamethasone dipropionate (5mg) và Betamethasone disodium phosphate (2mg). Đây là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng mạnh mẽ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone disodium phosphate 2mg
Betamethasone dipropionate 5mg

Chỉ định

Diprospan Injection được chỉ định để điều trị các bệnh cấp và mạn tính đáp ứng với corticosteroid. Thuốc chỉ có tác dụng hỗ trợ và không thay thế điều trị thông thường. Các chỉ định cụ thể bao gồm:

  • Bệnh cơ xương và mô mềm: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống dạng thấp, viêm mõm lồi cầu, viêm rễ thần kinh, đau xương cụt, đau dây thần kinh, đau lưng, vẹo cổ, hạch ngang, gai xương, viêm mạch.
  • Bệnh dị ứng: Hen phế quản mạn, sốt cỏ khô, phù mạch thần kinh, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, phản ứng thuốc, bệnh huyết thanh, vết đốt côn trùng.
  • Bệnh về da: Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, viêm đa năng do ánh nắng, mề đay, lichen phẳng, rụng tóc từng vùng, lupus ban đỏ dạng đĩa, vảy nến, sẹo lồi, bệnh pemphigus, viêm da dạng herpes, trứng cá dạng nang.
  • Bệnh hệ tạo keo: Lupus ban đỏ rải rác, bệnh cứng bì, viêm da cơ, viêm quanh động mạch dạng nốt.
  • Bệnh tần sản: Kiểm soát tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn, bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Những bệnh khác: Hội chứng sinh dục - thương thận, viêm kết tràng loét, viêm hồi tràng, bệnh sprue, các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chai cứng, cứng ngón chân cái, năm ngón chân vẹo vào trong), các bệnh cần tiêm dưới kết mạc, rối loạn tạo máu đáp ứng với corticosteroid, viêm thận và hội chứng thận hư.
  • Có thể điều trị thiếu năng vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, nhưng cần bổ sung thêm mineralocorticosteroid nếu cần.

Chống chỉ định

Diprospan Injection chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Nhiễm virus.
  • Quá mẫn với Betamethasone hoặc các corticosteroid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Diprospan Injection tương tự như các corticosteroid khác, phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị. Bao gồm:

  • Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiềm máu, giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết.
  • Hệ cơ xương: Nhược cơ, bệnh cơ do corticosteroid, giảm khối cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Hệ tiêu hoá: Loét dạ dày, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Da: Chậm lành vết thương, teo da, mỏng da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, phản ứng dị ứng da.
  • Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, đau đầu.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, biểu hiện giống Cushing, ức chế tăng trưởng.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, glaucome.
  • Chuyển hoá: Cân bằng nitơ âm tính.
  • Tâm thần: Sảng khoái, trầm cảm, thay đổi nhân cách.
  • Khác: Phản ứng phản vệ, tụt huyết áp.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời với một số thuốc có thể làm tăng chuyển hóa corticosteroid hoặc gây tương tác khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampin, ephedrine.
  • Estrogen.
  • Thuốc lợi tiểu làm mất kali.
  • Glycoside trợ tim.
  • Amphotericin B.
  • Thuốc chống đông loại coumarin.
  • Thuốc chống viêm không steroid.
  • Acid acetylsalicylic.

Dược lực học

Betamethasone có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch. Diprospan Injection là sự kết hợp của hai este Betamethasone giúp đạt được tác dụng nhanh chóng và kéo dài.

Dược động học

Betamethasone được chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương dài. Betamethasone liên kết với protein huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng không cố định và tùy thuộc vào từng bệnh, mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Diprospan Injection được dùng đường tiêm:

  • Tiêm bắp: Dùng trong điều trị toàn thân.
  • Tiêm nội khớp: Dùng trong điều trị các bệnh lý khớp.
  • Tiêm nội mô: Dùng trong điều trị các bệnh lý mô mềm.
  • Tiêm trong da: Dùng trong điều trị các bệnh lý da.

Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Không tiêm Diprospan Injection tĩnh mạch hoặc dưới da. Thận trọng khi tiêm cho bệnh nhân có ban xuất huyết giảm tiểu cầu. Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn khi tiêm. Kiểm tra dịch khớp trước khi tiêm vào khớp để loại trừ nhiễm khuẩn. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc. Giảm liều từ từ khi ngừng điều trị kéo dài. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Quá liều cấp thường không đe dọa tính mạng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Thuốc chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế, nên không có trường hợp quên liều.

Thông tin thêm về Betamethasone

Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính glucocorticoid mạnh và hoạt tính mineralocorticoid yếu. Nó có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Chai
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.