Thuốc tiêm Depo Medrol 40mg

Thuốc tiêm Depo Medrol 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Depo Medrol 40mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pfizer, có thành phần chính là Methylprednisolone acetate . Thuốc được sản xuất tại Thái Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-11978-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Hỗn dịch tiêm và được đóng thành Hộp x 1ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm Depo Medrol 40mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Depo Medrol 40mg

Thuốc tiêm Depo Medrol 40mg là thuốc gì?

Depo Medrol 40mg là thuốc tiêm chứa methylprednisolone acetate, một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone acetate 40mg/ml

Chỉ định:

Depo Medrol 40mg được chỉ định trong nhiều trường hợp, bao gồm:

  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở thiếu niên), viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu xương, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm khớp cấp tính do gút.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), viêm tim cấp do thấp.
  • Bệnh về da: Pemphigus, hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, viêm da bọng nước dạng Herpes.
  • Tình trạng dị ứng: Hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc, phản ứng mày đay khi truyền thuốc, phù thanh quản cấp không nhiễm khuẩn.
  • Các bệnh về mắt: Nhiễm trùng giác mạc do Herpes zoster ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi, viêm màng mạch - võng mạc, viêm màng mạch nho khuếch tán phía sau, viêm thần kinh thị giác.
  • Bệnh tiêu hóa: Bệnh Crohn (điều trị toàn thân).
  • Tình trạng phù: Giúp bài niệu hoặc giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
  • Bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid, ngộ độc beryli, lao phổi lan tỏa hoặc bùng phát cấp tính (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao), hội chứng Loeffler, viêm phổi hít.
  • Rối loạn về máu và ung thư: Thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, chứng giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh, bệnh bạch cầu và u lympho bào, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, suy vỏ thượng thận cấp tính, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, tăng calci máu liên quan đến ung thư, viêm tuyến giáp không sinh mủ.
  • Các chỉ định khác: Lao màng não, đợt kịch phát cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

Chống chỉ định:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Tiêm nội tủy, tiêm ngoài màng cứng, tiêm tĩnh mạch.
  • Không dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên tần suất không được chỉ rõ. Bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn
  • Rối loạn máu
  • Phản ứng dị ứng
  • Rối loạn nội tiết (Hội chứng Cushing)
  • Rối loạn chuyển hóa
  • Rối loạn tâm thần
  • Rối loạn thần kinh
  • Rối loạn mắt
  • Rối loạn tim mạch
  • Rối loạn hô hấp
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Rối loạn da
  • Rối loạn cơ xương
  • Rối loạn sinh sản
  • Phản ứng tại chỗ tiêm
  • Thay đổi kết quả xét nghiệm

Tương tác thuốc:

Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym CYP3A4, thuốc chống đông, thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc ức chế aromatase, và NSAID. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng.

Dược lực học:

Methylprednisolone là một corticosteroid chống viêm mạnh, có hiệu quả chống viêm lớn hơn prednisolon và ít gây giữ muối và nước hơn. Nó có tác dụng ức chế miễn dịch bằng cách giảm số lượng tế bào lympho và hoạt động, ngăn chặn và ức chế quá trình viêm.

Dược động học:

Sau khi tiêm bắp, methylprednisolone được hấp thu chậm, phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải trung bình là từ 1,8 đến 5,2 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng và cách dùng phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tại chỗ (trong khớp, bao hoạt dịch, mô mềm). Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần thận trọng khi dùng Depo Medrol cho bệnh nhân có tiền sử nhiễm khuẩn, tiểu đường, loãng xương, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, loét dạ dày tá tràng, bệnh thần kinh, bệnh gan thận. Cần theo dõi sát sao tác dụng phụ và điều chỉnh liều lượng khi cần thiết.

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về hội chứng quá liều cấp tính. Nếu quá liều, điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều:

Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Methylprednisolone acetate:

Methylprednisolone acetate là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp x 1ml
Dạng bào chế Hỗn dịch tiêm
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.