Thuốc tiêm Buscopan

Thuốc tiêm Buscopan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Buscopan là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Hyoscin butylbromid của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-15234-12. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 10ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Buscopan

Thuốc tiêm Buscopan là thuốc gì?

Buscopan là thuốc chống co thắt, được sử dụng để điều trị các cơn đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa, đường mật và đường tiết niệu.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Hyoscin butylbromid 20mg/ml

Chỉ định

  • Điều trị co thắt dạ dày - ruột, mật và sinh dục cấp tính, bao gồm cả cơn đau quặn mật và thận.
  • Hỗ trợ những chẩn đoán và điều trị dễ bị ảnh hưởng đến kết quả do co thắt (ví dụ: Nội soi dạ dày - tá tràng và chụp X quang).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hyoscin - N - butylbromide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh lý: Nhược cơ, hẹp cơ học ở đường tiêu hóa, liệt hoặc tắc ruột - đại tràng, glaucom góc hẹp không điều trị, phì đại tiền liệt tuyến kèm theo bí tiểu, nhịp tim nhanh.
  • Tiêm bắp cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (vì có thể xảy ra tụ máu trong cơ). Ở những bệnh nhân này, đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch có thể được sử dụng.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Miễn dịch: Sốc phản vệ (có thể dẫn đến tử vong), phản ứng phản vệ, khó thở, phản ứng da (ví dụ như mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và quá mẫn cảm khác.
  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Da và mô dưới da: Rối loạn tiết mồ hôi.
  • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử, tăng nhãn áp.
  • Mạch máu: Huyết áp giảm, chóng mặt, đỏ bừng.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tác dụng kháng cholinergic của các thuốc như thuốc chống trầm cảm tri - và tetracyclic, thuốc kháng histamine, thuốc chống loạn thần, quinidine, amantadine, disopyramide và các thuốc kháng cholinergic khác (ví dụ như tiotropium, ipratropium, các hợp chất giống atropine) có thể được tăng cường bởi hyoscin - N - butylbromide.
  • Điều trị đồng thời với thuốc đối kháng dopamine như metoclopramide có thể làm giảm tác dụng của cả hai loại thuốc trên đường tiêu hóa.
  • Tác dụng lên nhịp tim nhanh của các tác nhân beta - adrenergic có thể được tăng cường nhờ hyoscine - N - butylbromide (Buscopan).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống co thắt. Mã ATC: A03BB01.

Hyoscine - N - butylbromide là một chất chống co thắt, làm giảm cơn đau bằng cách tác động lên cơ co thắt gây ra cơn đau. Thuốc có tác dụng chống co thắt cơ trơn của dạ dày - ruột, đường mật và đường tiết niệu. Là một dẫn xuất amoni bậc bốn, hyoscine butylbromide không đi vào hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kháng cholinergic ngoại biên là kết quả của tác dụng chẹn hạch thần kinh trong thành nội tạng cũng như từ tác dụng kháng muscarinic.

Dược động học

Hấp thu và phân bố:

Sau khi tiêm tĩnh mạch, hyoscine butylbromide được phân bố nhanh chóng vào các mô (t½α = 4 phút, t½β = 29 phút). Thể tích phân phối (Vss) là 128 L (tương ứng với khoảng 1,7 L/kg). Do có ái lực cao với thụ thể muscarinic và thụ thể nicotinic, hyoscine butylbromide chủ yếu phân bố trên các tế bào cơ của vùng bụng và vùng chậu cũng như trong các hạch trong của cơ quan trong ổ bụng. Liên kết với protein huyết tương (albumin) của hyoscine butylbromide là khoảng 4,4%. Hyoscine butylbromide (1 mM) đã được quan sát thấy tương tác với sự vận chuyển choline (1,4 nM) trong các tế bào biểu mô của nhau thai người in vitro.

Chuyển hóa và đào thải:

Con đường trao đổi chất chính là sự thủy phân liên kết este. Thời gian bán thải của giai đoạn loại bỏ cuối (t½γ) là khoảng 5 giờ. Tổng thanh thải là 1,2 L/phút. Các nghiên cứu lâm sàng với hyoscine butylbromide được đánh dấu phóng xạ cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch, 42 - 61% liều phóng xạ được thải trừ qua thận và 28,3 - 37% theo đường phân. Dạng nguyên vẹn được bài tiết qua nước tiểu là khoảng 50%. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua đường thận liên kết kém với các thụ thể muscarinic và do đó không được coi là góp phần vào tác dụng của hyoscine butylbromide.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc được dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

Liều dùng:

Không nên dùng Hyoscine - N - butylbromide (Buscopan) liên tục hàng ngày hoặc trong thời gian dài mà không tìm hiểu nguyên nhân gây đau bụng.

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Tiêm 1 - 2 ống Buscopan (tương đương 20 - 40 mg) vài lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 100 mg.

Trẻ sơ sinh và trẻ em (trong trường hợp nặng): Tiêm 0,3 - 0,6 mg/kg thể trọng vài lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Trong trường hợp đau bụng dữ dội, không rõ nguyên nhân kéo dài/trầm trọng hơn, hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi nhu động ruột, đau bụng, giảm huyết áp, ngất xỉu hoặc có máu trong phân thì cần có các biện pháp chẩn đoán thích hợp để điều tra căn nguyên của các triệu chứng. Nên thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp, tắc nghẽn đường ruột hoặc đường tiết niệu và ở những bệnh nhân có xu hướng loạn nhịp nhanh. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị bệnh tim. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng: Tác dụng kháng cholinergic.

Điều trị: Sử dụng thuốc phó giao cảm nếu cần thiết. Cần được bác sĩ nhãn khoa chẩn đoán nếu xảy ra tăng nhãn áp cấp tính. Các biến chứng tim mạch cần được điều trị theo các nguyên tắc điều trị thông thường. Trường hợp liệt hô hấp phải đặt nội khí quản, hô hấp nhân tạo. Có thể phải đặt ống thông tiểu khi bí tiểu. Ngoài ra, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp theo yêu cầu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Hyoscin butylbromid

Hyoscin butylbromid là một chất chống co thắt tác động trực tiếp lên cơ trơn, làm giảm co thắt và đau. Nó không tác động lên hệ thần kinh trung ương, do đó hạn chế được các tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.