
Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml với thành phần Terbutaline sulphate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Cenexi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Pháp) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 5 Ống x 5ml). Dung dịch tiêm Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml có số đăng ký lưu hành là VN-20227-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tiêm Bricanyl 0.5mg/ml
Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml là thuốc gì?
Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml là thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, chứa hoạt chất chính là Terbutaline sulphate. Thuốc có tác dụng giãn phế quản, làm giảm co thắt cơ trơn phế quản, giúp cải thiện chức năng hô hấp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Terbutaline sulphate | 0.5mg/ml |
Chỉ định
- Giảm co thắt trong hen phế quản và viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
- Điều trị ngắn hạn dọa đẻ non.
- Ngăn ngừa dọa đẻ non (22 – 37 tuần thai) trong trường hợp không có hoặc có chống chỉ định về sản khoa với các biện pháp giảm co thắt khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đối với dọa đẻ non:
- Thai nghén dưới 22 tuần tuổi.
- Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim cấp hoặc yếu tố nguy cơ rõ rệt của nhồi máu cơ tim.
- Dọa sảy thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa chu kỳ.
- Các tình trạng của mẹ và thai không cho phép kéo dài tình trạng thai nghén (nhiễm độc máu nghiêm trọng, nhiễm trùng tử cung, xuất huyết âm đạo dẫn đến nhau tiền đạo, sản giật hoặc tiền sản giật nghiêm trọng, bong nhau thai, hoặc chèn ép dây chằng).
- Thai chết lưu, thai chết vì dị tật.
- Bệnh nhân có tiền sử các bệnh trước đó mà thuốc tương tự chủ vận bêta (beta-mimetic) có thể gây ra tác dụng phụ như tăng áp động mạch phổi và rối loạn tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hoặc các tình trạng làm hẹp đường ra thất trái).
Tác dụng phụ
Mức độ trầm trọng của tác dụng phụ tùy thuộc vào liều và đường sử dụng. Hầu hết các tác dụng phụ mang tính chất của các amin cường giao cảm và thường giảm sau 1-2 tuần đầu điều trị. Run cơ là tác dụng phụ thường gặp nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc chẹn thụ thể β, dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu, halothan, salbutamol, ipratropium.
Liều lượng và cách dùng
Co thắt phế quản:
- Người lớn:
- Tiêm dưới da: ½ ống (0,5ml = 0,25mg)/lần, có thể lên đến 4 lần/ngày. Trong trường hợp nặng hơn có thể dùng 1 ống (1ml = 0,5mg)/lần.
- Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau vài giờ.
- Trẻ em:
- Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (0,01 ml/kg thể trọng/lần), có thể lên đến 4 lần/ngày. Trong trường hợp nặng hơn có thể dùng 10 mcg/kg thể trọng/lần (0,02 ml/kg thể trọng/lần).
- Truyền tĩnh mạch: Bắt đầu bằng truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Có thể tăng lên đến 5 mcg/phút tùy theo mức độ bệnh.
Dọa sinh non:
Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số này. Liều khởi đầu thường là 5 mcg/phút trong 20 phút đầu, có thể tăng lên 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút cho đến khi cơn co thắt ngừng. Liệu trình không nên kéo dài quá 48 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phụ nữ có thai: Thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng để điều trị dọa đẻ non trước 22 tuần thai.
- Phụ nữ cho con bú: Terbutaline đi qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ ở liều điều trị.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Buồn nôn, nôn, nhức đầu, bồn chồn, kích thích, kích động, run, buồn ngủ. Có thể xảy ra co giật, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, tăng hoặc hạ huyết áp, nhiễm axít chuyển hóa, tăng đường huyết và giảm kali huyết. Trường hợp nặng có thể xảy ra tiêu cơ vân và suy thận.
Điều trị:
Rửa dạ dày nếu cần, dùng than hoạt tính, theo dõi điện tâm đồ (ECG). Điều trị triệu chứng nhịp tim nhanh, lo âu, rối loạn nhịp tim, điều chỉnh tình trạng giảm kali máu và nhiễm toan chuyển hóa.
Quên liều
Nếu quên liều, không nên dùng liều bù. Tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau.
Thông tin về Terbutaline Sulphate
Terbutaline sulphate là một chất chủ vận beta-2 adrenergic chọn lọc. Nó tác động lên các thụ thể beta-2 trong phổi, gây giãn nở phế quản. Tác dụng này giúp làm giảm triệu chứng khó thở và thở khò khè.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cenexi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 5 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |