Thuốc tiêm bột Cefovidi

Thuốc tiêm bột Cefovidi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm bột Cefovidi là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Vidipha, có thành phần chính là Cefotaxim . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-31975-19. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha tiêm và được đóng thành Hộp 10 Lọ. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm bột Cefovidi, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Bột Cefovidi

Thuốc tiêm bột Cefovidi là thuốc gì?

Cefovidi là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefotaxim. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Cefotaxim 1g

Chỉ định

Cefovidi được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm:

  • Áp xe não
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
  • Viêm phổi
  • Bệnh lậu
  • Bệnh thương hàn
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol)
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt (kể cả mổ nội soi), mổ lấy thai

Chống chỉ định

Cefovidi chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người mẫn cảm với cefotaxim hoặc cephalosporin khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cefovidi:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm ruột kết, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và viêm tại chỗ tiêm bắp, ngứa, phát ban.
Ít gặp Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung, test Coombs dương tính, thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc.
Hiếm gặp Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, viêm kết tràng màng giả hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, tăng bilirubin và các enzym gan.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Cefovidi đồng thời với các thuốc sau:

  • Colistin (tăng nguy cơ tổn thương thận)
  • Azlocillin (đặc biệt ở người suy thận, có thể gây bệnh não và động kinh cục bộ)
  • Các ureido-penicillin (azlocillin hay mezlocillin) – giảm độ thanh thải cefotaxim
  • Cyclosporin (tăng độc tính thận)
  • Aminoglycosid (tăng nguy cơ độc thận)
  • Probenecid (giảm độ thanh thải cefotaxim)

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.

Dược lực học

Cefotaxim thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn beta-lactam, cephalosporin thế hệ 3. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBP).

Cefotaxim có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng mạnh hơn lên vi khuẩn Gram âm so với cephalosporin thế hệ 1 và 2. Tuy nhiên, tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp và tĩnh mạch. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ (Cefotaxim) và 1,5 giờ (desacetylcefotaxim). Khoảng 40% thuốc gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người suy thận nặng. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thông thường: 2-6g/ngày, chia 2-3 lần. Trường hợp nặng có thể tăng đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch 3-6 lần. Nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa: Trên 6g/ngày.

Trẻ em: 100-150mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh: 50mg/kg), chia 2-4 lần. Có thể tăng đến 200mg/kg (trẻ sơ sinh 100-150mg/kg).

Người suy thận nặng: Giảm liều một nửa sau liều tấn công ban đầu.

Bệnh lậu: Liều duy nhất 1g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: 1g trước mổ 30-90 phút.

Cách dùng: Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch chậm (20-60 phút).

Dung dịch pha thuốc: Nước vô khuẩn để tiêm, natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin khác.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với thuốc gây độc thận.
  • Giảm liều cho người bệnh suy thận nặng.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật.
  • Có thể gây chóng mặt, co giật.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Nếu bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, cần ngừng thuốc và điều trị viêm đại tràng màng giả. Có thể cần thẩm tách màng bụng hay lọc máu để giảm nồng độ thuốc trong máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Cefotaxim

Cefotaxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Lọ
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.