
Thuốc tiêm Bocartin 50 Carboplatin 50mg/5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc tiêm Bocartin 50 Carboplatin 50mg/5ml là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Bidiphar. Thuốc có thành phần là Carboplatin và được đóng gói thành Hộp Thuốc tiêm đông khô. Thuốc tiêm Bocartin 50 Carboplatin 50mg/5ml được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là 893114092623
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Bocartin 50 Carboplatin 50mg/5ml
Thuốc tiêm Bocartin 50 Carboplatin 50mg/5ml là thuốc gì?
Bocartin 50 là thuốc tiêm chứa hoạt chất Carboplatin, thuộc nhóm thuốc chống ung thư.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carboplatin | 50mg/5ml |
Chỉ định
Thuốc Bocartin 50 được chỉ định điều trị các loại ung thư sau:
- Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật, tái phát, di căn sau điều trị).
- Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỏ).
- Ung thư đầu và cổ.
- U Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh.
- Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Suy tủy nặng.
- Suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Dị ứng nặng với thuốc có platin.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không nên tự ý dùng hoặc tăng giảm liều lượng thuốc.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ, hoặc tiêm màng bụng. Có thể pha loãng thuốc với dung dịch Dextrose 5% hoặc NaCl 0,9% để có nồng độ 0,5 mg/ml. Phải thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù. Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử.
Liều dùng:
Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất. Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận. Liều thường dùng 300-450mg/m². Hoặc tính tổng liều theo công thức Chatelut (xem chi tiết dưới đây).
Công thức Chatelut:
Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Cl carboplatin (ml/phút).
Trong đó:
- AUC đích điển hình từ 5 – 7 mg/ml/phút tùy thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xạ.
- Cl carboplatin (ml/phút) được tính khác nhau cho nam và nữ (xem chi tiết trong phần thông tin thêm về công thức tính toán).
Điều chỉnh liều dùng cho ung thư buồng trứng:
- Ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và IV): liều khởi đầu 300 mg/m². Liều dùng lần sau phải sau 4 tuần hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm và điều chỉnh liều tùy theo mức giảm huyết cầu trong lần điều trị trước. Tổng 1 đợt điều trị là 6 lần.
- Ung thư buồng trứng tái phát: liều khởi đầu 360 mg/m², 4 tuần/1 lần. Điều chỉnh liều tùy theo mức độ giảm huyết cầu của lần dùng trước (xem chi tiết trong phần thông tin thêm về điều chỉnh liều).
Điều chỉnh liều cho người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 41 - 59 (ml/phút): Liều khởi đầu 250mg/ml.
- Độ thanh thải creatinin 16 - 40 (ml/phút): Liều khởi đầu 200mg/ml.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Carboplatin là thuốc rất độc có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc. Đối với người cao tuổi (> 65 tuổi) biểu hiện độc thần kinh, suy tủy, suy thận dễ xảy ra hơn người trẻ. Thuốc được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung thư.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Carboplatin
(Lưu ý: Do không có đủ thông tin chi tiết, phần này chỉ cung cấp những thông tin đã có sẵn)
Carboplatin là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến việc gây tổn thương DNA của tế bào ung thư, dẫn đến sự chết của tế bào.
Công thức tính toán Cl carboplatin:
Đối với nam: Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 218 x P (1 – 0,00457 x T) : Cr
Đối với nữ: Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 0,686 (218 x P x (1 – 0,00457 x T)) : Cr
Trong đó:
- P = cân nặng (kg)
- T = tuổi bệnh nhân (năm)
- Cr = nồng độ creatinin huyết thanh (micromol/lít)
Điều chỉnh liều dựa trên độc tính trên máu:
- Không đáng kể: (tiểu cầu > 100.000/mm³ và bạch cầu trung tính > 2.000/mm³): tăng liều 25%.
- Nhẹ đến vừa: (tiểu cầu 50.000 – 100.000/mm³ và bạch cầu trung tính 500 – 2.000/mm³): liều dùng lần sau bằng liều dùng lần trước.
- Vừa đến nặng: (tiểu cầu < 50.000/mm³ và bạch cầu trung tính < 500/mm³): giảm liều lần sau đi 25%.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carboplatin |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |