
Thuốc Ticonet
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ticonet là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Phil, có thành phần chính là Ubidecarenone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-14057-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ticonet, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ticonet
Thuốc Ticonet là thuốc gì?
Ticonet là thuốc hỗ trợ sức khỏe tim mạch, có tác dụng chống oxy hóa và hỗ trợ giảm tần suất cơn đau nửa đầu kèm buồn nôn, nôn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ubidecarenone (Coenzyme Q10) | 30mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ duy trì sức khỏe tim mạch.
- Hỗ trợ làm giảm tần suất cơn đau nửa đầu có liên quan đến buồn nôn, nôn (dùng để dự phòng/ngăn ngừa).
- Chống oxy hóa.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với coenzyme Q10 hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (khó chịu ở dạ dày), buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Ban da.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Coenzyme Q10 có thể:
- Làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycosid trợ tim và nitrat.
- Tăng tác dụng chống oxy hóa của vitamin E.
- Kéo dài thời gian tác dụng hạ huyết áp của enalapril và nitrendipin.
- Có tác dụng đồng vận với L-carnitin trong quá trình chuyển hóa và tuần hoàn.
- Làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc chẹn β-adrenergic.
- Kìm hãm tác dụng chống đông của warfarin.
- Làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư nhóm antracyclin.
Dược lực học
Coenzyme Q10 là một quinon tan trong chất béo, tham gia vào nhiều quá trình tế bào, bao gồm:
- Vận chuyển electron trong màng plasma.
- Tổng hợp adenosine triphosphate (ATP) trong ty thể.
Coenzyme Q10 có tác dụng:
- Chất mang oxy hóa khử trong chuỗi hô hấp ty thể.
- Chống oxy hóa và ổn định màng tế bào.
- Loại bỏ gốc tự do.
Sự thiếu hụt coenzyme Q10 nội sinh có thể gặp trong các bệnh như suy tim sung huyết, bệnh ty thể và tăng cholesterol máu. Bổ sung coenzyme Q10 giúp hồi phục mức sinh lý của chất này. Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu điều trị lâu dài bằng thuốc ức chế HMG-CoA reductase, cần bổ sung coenzyme Q10 do thuốc này cũng ức chế tổng hợp coenzyme Q10.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu vào hệ thống bạch huyết ở đường tiêu hóa.
Phân bố: Thuốc được phân bố vào các mô, nồng độ cao ở gan, tim, thận, phổi, tuyến tụy và thấp hơn ở các cơ quan khác.
Thải trừ: Thời gian bán thải của coenzyme Q10 là 34 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng (người lớn từ 18 tuổi trở lên):
- Chống oxy hóa: Không quá 300 mg/ngày.
- Tim mạch: 30 – 300 mg/ngày.
- Dự phòng đau nửa đầu: 150 – 300 mg/ngày. Dùng ít nhất 3 tháng để thấy hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật và suy gan.
- Coenzyme Q10 có thể làm giảm tác dụng của warfarin.
- Thuốc nhóm statin có thể làm giảm nồng độ coenzyme Q10.
- Thuốc chứa dầu đậu nành, sorbitol và sunset yellow FCF (có thể gây dị ứng). Không dùng nếu dị ứng với các thành phần này.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về tá dược
Ticonet chứa dầu đậu nành, sorbitol và sunset yellow FCF. Bệnh nhân dị ứng với các chất này không nên sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng đến thai kỳ. Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ (3 tháng đầu thai kỳ). Chưa biết coenzyme Q10 có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng này.
Bảo quản: Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ubidecarenone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |