Thuốc Thyrozol 5mg

Thuốc Thyrozol 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thyrozol 5mg với thành phần Thiamazol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Merck. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Đức) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Thyrozol 5mg có số đăng ký lưu hành là VN-21907-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Thyrozol 5mg

Thuốc Thyrozol 5mg là thuốc gì?

Thyrozol 5mg là thuốc điều trị cường giáp, chứa hoạt chất chính là Thiamazol.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Thiamazol 5mg

Chỉ định

  • Điều trị cường giáp.
  • Điều trị bảo tồn cường giáp, đặc biệt trong trường hợp bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu.
  • Chuẩn bị phẫu thuật đối với tất cả các dạng cường giáp.
  • Chuẩn bị cho bệnh nhân cường giáp trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, đặc biệt là bệnh nhân cường giáp nặng.
  • Điều trị xen kẽ sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
  • Điều trị dự phòng ở bệnh nhân cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động hay tiền sử cường giáp khi phải tiếp xúc với iod (như chụp X-quang với chất cản quang có chứa iod).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với thiamazol, với các dẫn xuất thionamide khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn công thức máu từ trung bình đến nặng (giảm bạch cầu hạt).
  • Tình trạng ứ mật trước đó không do cường giáp.
  • Đã từng bị tổn thương tủy xương sau khi điều trị với thiamazol hay carbimazole.
  • Điều trị phối hợp thiamazole và hormon tuyến giáp là chống chỉ định trong suốt thời gian mang thai.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng trên da ở các mức độ khác nhau (ngứa, đỏ da, mề đay).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp tiến triển dần dần và xảy ra ngay cả sau nhiều tháng điều trị.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn vị giác (loạn vị giác, mất vị giác).
  • Rối loạn tổng quát và bệnh tại vị trí uống thuốc: Sốt do thuốc.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết.
  • Rối loạn nội tiết: Hội chứng Insulin tự miễn (giảm glucose huyết rõ rệt).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh, bệnh đa dây thần kinh.
  • Rối loạn tiêu hóa: Sưng tuyến nước bọt cấp.
  • Rối loạn gan mật: Vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Các thể nặng của phản ứng dị ứng trên da bao gồm viêm da toàn thể, rụng tóc, lupus ban đỏ do thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Dùng thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
  • Amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol, vì vậy, phải dùng liều thiamazol tăng (amiodaron có 37% iod).
  • Thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
  • Thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng thiamazol.
  • Muối iod phóng xạ 131I: Thiamazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp.

Dược lực học

Thiamazole ức chế phụ thuộc liều sự kết hợp của iod vào tyrosine và vì vậy ức chế sự tân tạo các hormon tuyến giáp. Đặc tính này cho phép điều trị triệu chứng của bệnh cường giáp mà không quan tâm đến nguyên nhân. Việc phóng thích các hormon tuyến giáp đã được tổng hợp trước từ tuyến giáp không bị ảnh hưởng.

Dược động học

Hấp thu:

Thiamazole được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn. Sau khi uống, nồng độ huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 0,4 - 1,2 giờ. Sự gắn kết với protein là thấp không đáng kể.

Phân bố:

Thiamazole tích tụ trong tuyến giáp khi nó được chuyển hoá chậm. Thời gian bán thải khoảng từ 3 đến 6 giờ và kéo dài trong bệnh suy gan.

Thải trừ:

Thiamazole bị thải trừ qua thận và mật; sự bài tiết qua phân ít, đưa ra giả thuyết là đi theo vòng tuần hoàn gan ruột. 70% được bài tiết qua thận trong vòng 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cho người lớn:

Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và lượng iod sử dụng, thường bắt đầu điều trị với liều hàng ngày từ 10mg đến 40mg. Liều dùng được điều chỉnh theo điều kiện chuyển hóa của bệnh nhân.

Liều dùng cho trẻ em (3-17 tuổi):

Liều khởi đầu được điều chỉnh theo cân nặng của bệnh nhân (thường 0,5mg/kg/ngày, chia đều). Liều duy trì có thể giảm và dùng một lần mỗi ngày.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách dùng:

Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Trong suốt thời gian điều trị cường giáp với liều khởi đầu cao, liều dùng hàng ngày nên được chia nhỏ và uống cách khoảng đều đặn trong ngày. Liều duy trì có thể dùng một lần vào buổi sáng, trong hay sau bữa sáng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên sử dụng Thyrozol cho những bệnh nhân tiền sử có các phản ứng quá mẫn nhẹ (như ban dị ứng, ngứa).
  • Chỉ nên sử dụng thiamazole trong thời gian ngắn dưới sự theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản.
  • Lưu ý về triệu chứng mất bạch cầu hạt (viêm miệng, viêm họng, sốt).
  • Thyrozol chứa lactose.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây ra suy giáp. Có thể tránh điều này bằng cách giảm liều ngay khi đạt được mức chuyển hóa bình giáp, và nếu cần thiết, có thể dùng thêm levothyroxine.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Thiamazol

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.) Thiamazol là dạng chuyển hóa có hoạt tính của carbimazole, nhưng 1mg thiamazole không tương đương với 1mg carbimazole.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.