
Thuốc Thyrozol 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Thyrozol 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Merck. Thuốc Thuốc Thyrozol 10mg có hoạt chất chính là Thiamazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21907-19. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Thyrozol 10mg
Thuốc Thyrozol 10mg là thuốc gì?
Thyrozol 10mg là thuốc trị cường giáp, chứa hoạt chất Thiamazol với hàm lượng 10mg mỗi viên. Thuốc được sử dụng trong nhiều trường hợp điều trị cường giáp khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thiamazol | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị cường giáp, đặc biệt trong trường hợp bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu.
- Chuẩn bị phẫu thuật đối với tất cả các dạng cường giáp.
- Chuẩn bị cho bệnh nhân cường giáp trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, đặc biệt là bệnh nhân cường giáp nặng.
- Điều trị xen kẽ sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
- Điều trị dự phòng ở bệnh nhân cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động hay tiền sử cường giáp khi phải tiếp xúc với iod (như chụp X - quang với chất cản quang có chứa iod).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thiamazole, với các dẫn xuất thionamide khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn công thức máu từ trung bình đến nặng (giảm bạch cầu hạt).
- Ứ mật trước đó không do cường giáp.
- Đã từng bị tổn thương tủy xương sau khi điều trị với thiamazole hay carbimazole.
- Tiền sử bị viêm tụy cấp sau khi dùng thiamazole hoặc tiền chất của thiamazole là carbimazole.
- Điều trị phối hợp thiamazole và hormon tuyến giáp là chống chỉ định trong suốt thời gian mang thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100: Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp tiến triển dần dần và xảy ra ngay cả sau nhiều tháng điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt xảy ra ở khoảng 0,3 đến 0,6% các trường hợp. Hầu hết các trường hợp tự hồi phục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thiếu iod làm gia tăng đáp ứng của tuyến giáp với thiamazole, iod dư thừa làm giảm đáp ứng. Những tương tác trực tiếp khác với các thuốc khác chưa được biết đến. Tuy nhiên cần chú ý rằng sự chuyển hóa và thải trừ của các thuốc khác có thể tăng tốc trong bệnh cường giáp. Chúng chuẩn hóa theo mức bình giáp. Phải điều chỉnh liều dùng khi cần thiết. Hơn nữa, có bằng chứng cho thấy sự hiệu chỉnh của bệnh cường giáp có thể bình thường hóa hoạt tính gia tăng của các thuốc chống đông máu trên bệnh nhân cường giáp.
Dược lực học
Nhóm điều trị: Chế phẩm kháng giáp, dẫn xuất imidazole chứa Lưu huỳnh. Mã ATC: H03BB02
Thiamazole ức chế lệ thuộc liều sự kết hợp của iod vào tyrosin và vì vậy ức chế sự tân tạo các hormon tuyến giáp. Việc phóng thích các hormon tuyến giáp đã được tổng hợp trước từ tuyến giáp không bị ảnh hưởng.
Dược động học
Hấp thu và phân bố: Thiamazole được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn. Sau khi uống, nồng độ huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 0,4 -1,2 giờ. Sự gắn kết với protein là thấp không đáng kể. Thiamazole tích tụ trong tuyến giáp khi nó được chuyển hoá chậm. Thời gian tác động gần 24 giờ đối với liều đơn.
Chuyển hóa và đào thải: Thời gian bán thải khoảng từ 3 đến 6 giờ và kéo dài trong bệnh suy gan. Thiamazole bị thải trừ qua thận và mật; sự bài tiết qua phân ít, đưa ra giả thuyết là đi theo vòng tuần hoàn gan ruột. 70% được bài tiết qua thận trong vòng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và lượng iod sử dụng, thường bắt đầu điều trị với liều hằng ngày từ 10 mg đến 40 mg. Liều duy trì hàng ngày từ 5 đến 20 mg thiamazole kết hợp với levothyroxine, để tránh suy giáp hoặc liệu pháp đơn với liều hàng ngày từ 2,5 đến 10mg thiamazole.
Trẻ em (3-17 tuổi): Liều khởi đầu cho trẻ nhỏ và thanh niên (3 tới 17 tuổi) nên được điều chỉnh theo cân nặng của bệnh nhân. Thông thường, việc điều trị được khởi đầu ở liều 0,5mg/kg hàng ngày, chia đều thành 2 hoặc 3 lần. Tổng liều khuyến cáo tối đa không được quá 40 mg/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ. Trong suốt thời gian điều trị cường giáp với liều khởi đầu cao, liều dùng hàng ngày nên được chia nhỏ và uống cách khoảng đều đặn trong ngày. Liều duy trì có thể dùng một lần vào buổi sáng, trong hay sau bữa sáng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tiền sử có các phản ứng quá mẫn nhẹ (như ban dị ứng, ngứa).
- Chỉ nên sử dụng Thiamazole trong thời gian ngắn dưới sự theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân.
- Bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản vì nguy cơ tăng trưởng bướu.
- Độc tính lên tủy xương: Nên lưu ý cho bệnh nhân về những triệu chứng của mất bạch cầu hạt (viêm miệng, viêm họng, sốt) trước khi bắt đầu điều trị. Theo dõi công thức máu.
- Viêm tụy cấp: Ngừng sử dụng thiamazole ngay lập tức nếu bị viêm tụy cấp. Không sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử bị viêm tụy cấp sau khi đã sử dụng thiamazole hoặc carbimazole.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết sau khi cân nhắc lợi ích/nguy cơ. Giám sát chặt chẽ mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Tá dược: Thuốc chứa lactose, không khuyến cáo cho bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose- galactose kém.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây ra suy giáp. Có thể tránh điều này bằng cách giảm liều ngay khi đạt được mức chuyển hóa bình giáp, và nếu cần thiết, có thể dùng thêm levothyroxine.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Thiamazol
Thiamazol là một dẫn xuất thionamide, ức chế sự tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ngăn cản sự iod hóa tyrosin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merck |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |