
Thuốc Thylmedi 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thylmedi 4mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Mediplantex, có thành phần chính là Methylprednisolone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18422-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Thylmedi 4mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Thylmedi 4mg
Thuốc Thylmedi 4mg là thuốc gì?
Thuốc Thylmedi 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất Methylprednisolone 4mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 4mg |
Chỉ định
Thuốc Thylmedi 4mg được chỉ định trong các trường hợp cần tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid, bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Một số thể viêm mạch
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt
- Bệnh Sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng mạn
- Thiếu máu tan máu
- Giảm bạch cầu hạt
- Các bệnh dị ứng nặng (bao gồm cả phản vệ)
- Hội chứng thận hư nguyên phát
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng liều cao và kéo dài:
- Thường gặp (>1/100): Mất ngủ, kích động thần kinh, tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glaucoma, chảy máu cam.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, hội chứng Cushing (ức chế trục tuyến yên thượng thận), chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali máu, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose máu. Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, phản ứng quá mẫn, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A. Do đó, thuốc này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc như cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và thuốc lợi tiểu giảm kali máu có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, cần điều chỉnh liều insulin.
Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 12 giờ. Methylprednisolone được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và được bác sĩ chỉ định. Liều dùng được đề cập dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32-48mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó giảm liều dần.
- Bệnh thấp nặng: Bắt đầu 0.8mg/kg/ngày, chia nhiều liều nhỏ, sau đó giảm dần.
- Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu 4mg/ngày, có thể tăng lên 16-32mg/ngày trong đợt cấp, sau đó giảm dần.
- Viêm loét đại tràng mạn đợt cấp tính nặng: 8-24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu 0.8-1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64mg/ngày trong 3 ngày, sau đó giảm dần trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0.8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó dùng liều duy trì 8mg/ngày.
Lưu ý: Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày/tá tràng, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
- Suy thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Liều cao có thể ảnh hưởng đến hiệu quả tiêm chủng.
Xử lý quá liều
Giảm liều từ từ, không ngừng đột ngột. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quên liều
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc tác động lên nhiều cơ chế sinh học khác nhau trong cơ thể để đạt được các tác dụng này.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |