
Thuốc Thylmedi 16mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Thylmedi 16mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Thylmedi 16mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Mediplantex, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Methylprednisolone , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-18421-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Thylmedi 16mg
Thuốc Thylmedi 16mg là thuốc gì?
Thuốc Thylmedi 16mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất chính là Methylprednisolone với hàm lượng 16mg/viên. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 16mg |
Chỉ định:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Một số thể viêm mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt
- Bệnh sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng mạn
- Thiếu máu tan máu
- Giảm bạch cầu hạt
- Các bệnh dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ
- Hội chứng thận hư nguyên phát
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng thuốc liều cao và dài ngày.
Thường gặp (>1/100): Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glaucoma, chảy máu cam.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, cơn co giật, loạn thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da; hội chứng Cushing; ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; phản ứng quá mẫn.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của enzyme P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Dược lực học:
Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Dược động học:
Sinh khả dụng của thuốc khoảng 80%, sau khi uống 1 – 2 giờ nồng độ huyết tương đạt mức tối đa, thời gian tác dụng kéo dài khoảng 12 giờ. Methylprednisolone được chuyển hóa trong gan và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng được xác định theo từng cá nhân và chỉ định cụ thể. Uống cả viên thuốc với nước lọc. Trong những chỉ định cấp nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít tác dụng không mong muốn hơn những liều chia nhỏ. Khi cần dùng liều lớn trong thời gian dài nên áp dụng liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất cứ 2 ngày/lần vào buổi sáng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ví dụ liều dùng cho một số bệnh:
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32 – 48mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần, khi khỏi cơn cấp tính giảm liều nhanh dần.
- Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu thường dùng methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4mg/ngày. Trong đợt cấp tính dùng liều cao hơn: 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn đợt cấp tính nặng: 8 – 24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng liều 0,8 – 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống 64mg/ngày trong 3 ngày, sau đó giảm liều dần trong 6 – 8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó dùng liều duy trì 8mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng với người loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai. Suy thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
Xử lý quá liều:
Khi sử dụng thuốc dài hạn, các triệu chứng quá liều có thể xảy ra: Hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài có thể xảy ra ức chế tuyến thượng thận và tăng năng vỏ tuyến thượng thận. Xử trí: Giảm liều từng bước một thay vì ngừng đột ngột. Cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Methylprednisolone:
(Không có thông tin bổ sung đủ để trình bày ở đây.)
Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |