Thuốc Thiazifar

Thuốc Thiazifar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Thiazifar - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharmedic. Thuốc Thuốc Thiazifar có hoạt chất chính là Hydrochlorothiazide , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-16874-12. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Thiazifar

Thuốc Thiazifar là thuốc gì?

Thuốc Thiazifar là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, được sử dụng để điều trị phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, estrogen), cũng như điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Hydrochlorothiazide 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, estrogen).
  • Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc và các dẫn chất sulfonamid.
  • Người bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và suy thận nặng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, đau đầu, chóng mặt.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Chuyển hoá: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
  • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
  • Chuyển hoá: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiểm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
  • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
  • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuỵ.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy hô hấp.
  • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
  • Mắt: Mờ mắt.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Xem phần tương tác thuốc trong phần Lưu ý.

Dược lực học:

Hydrochlorothiazide làm tăng bài tiết natri clorid và kéo theo nước do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Thuốc cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase, giảm tốc độ lọc cầu thận và có tác dụng hạ huyết áp.

Dược động học:

Hấp thu: Hydrochlorothiazide được hấp thu nhanh (Tmax khoảng 2 giờ), sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%. Sự hấp thu giảm ở bệnh nhân suy tim sung huyết.

Phân bố: Thuốc tích lũy trong hồng cầu, gắn kết với protein huyết tương khoảng 40-70%, thời gian bán thải khác nhau từ 6 đến 25 giờ.

Thải trừ: Hydrochlorothiazide được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi, thời gian bán thải khoảng 6-15 giờ. Ở bệnh nhân suy thận và suy tim, độ thanh thải thận giảm và thời gian bán thải tăng.

Liều lượng và cách dùng:

Nên khởi đầu điều trị với liều thấp nhất có thể. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Phù: Liều khởi đầu 50-100mg/ngày, có thể đến 200mg/ngày. Liều duy trì: 25-50mg/ngày hoặc cách ngày.

Tăng huyết áp: Liều thường dùng 12,5mg hoặc 25mg/ngày. Nếu huyết áp không giảm đủ, nên phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng và vô niệu.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần thận trọng trong phần Lưu ý.

Xử lý quá liều:

Thường gặp là suy giảm điện giải và mất nước. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Nên gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bù nước, điện giải.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Hydrochlorothiazide:

Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, có tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp. Thuộc nhóm sulfonamid.

Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharmedic
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.