
Thuốc Theralene
Liên hệ
Thuốc Theralene là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Sanofi, có thành phần chính là Alimemazine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-29367-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 20 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Theralene, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Theralene
Thuốc Theralene là thuốc gì?
Thuốc Theralene là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Alimemazine. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng và hỗ trợ điều trị mất ngủ thoáng qua.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alimemazine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị mất ngủ thỉnh thoảng (ví dụ: khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ: khi có biến cố cảm xúc).
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng như:
- Viêm mũi (ví dụ: viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa)
- Viêm kết mạc (viêm mắt)
- Nổi mề đay
- Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là ho về chiều hoặc đêm.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin (nhóm phenothiazines).
- Rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ.
- Quá liều do barbituric, opiate và rượu.
- Hôn mê hoặc đã dùng nhiều thuốc an thần kinh trung ương.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không phù hợp).
- Tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác.
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
- Một số thể bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Toàn thân: Mệt mỏi, uể oải; Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt; Tiêu hóa: Khô miệng, đờm đặc |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mắt: Rối loạn điều tiết mắt; Tiêu hóa: Táo bón; Tiết niệu: Bí tiểu |
Hiếm gặp (<1/1000) | Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu; Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giảm nhịp tim; Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật; Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn, khô miệng, cơn động kinh; Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong ở trẻ em |
Không rõ tần suất | Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất, nhịp nhanh thất, rung thất |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Rượu: Làm tăng tác dụng an thần. Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Sultopride: Nguy cơ rối loạn nhịp thất.
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương.
- Atropin và các chất có hoạt tính giống atropin: Tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc đang dùng.
Dược lực học
Alimemazin: Một phenothiazin có tác dụng an thần rõ rệt ở liều thường dùng do tác dụng histaminergic và adrenolytic trung ương. Có tác dụng kháng cholinergic gây tác dụng phụ ngoại biên và tác dụng adrenolytic ngoại biên (nguy cơ hạ huyết áp thế đứng). Thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin trên da, phế quản, ruột và mạch máu.
Dược động học
Thông tin về dược động học của alimemazin không đầy đủ. Tuy nhiên, các đặc điểm chung của các kháng histamin và đặc biệt là phenothiazin bao gồm: hấp thu kém, phân bố rộng, chuyển hóa mạnh và thải trừ chậm (thời gian bán hủy dài).
Liều lượng và cách dùng
Kháng histamin, chống ho:
- Người lớn: 1-2 viên/lần, không quá 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi (20kg): 0,125 - 0,25 mg/kg/lần (1/2 - 1 viên/lần).
Tác dụng trên giấc ngủ:
- Người lớn: 5-20mg (1-4 viên) trước khi ngủ.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25-0,5mg/kg (tùy cân nặng, xem hướng dẫn cụ thể).
Người cao tuổi: Cần thận trọng, bắt đầu với liều thấp hơn.
Cách dùng: Uống với nước. Vì thuốc gây buồn ngủ, tốt nhất nên dùng vào buổi tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thận trọng khi dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ và khi cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh tim, động kinh, hen, loét dạ dày tá tràng.
- Không dùng với sultopride.
- Thông báo cho bác sĩ nếu sốt, ho có đàm, mất ngủ kéo dài.
- Thuốc chứa lactose.
- Tránh ánh nắng mặt trời, không dùng rượu bia.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu: Co giật, rối loạn tri giác, hôn mê, buồn ngủ, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, thay đổi điện tim và hạ thân nhiệt. Rối loạn vận động ngoại tháp nặng, hội chứng thần kinh ác tính (có nguy cơ tử vong). Ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ ngay.
Quên liều
Không dùng liều gấp đôi. Dùng liều tiếp theo đúng lịch.
Thông tin thêm về Alimemazine
Alimemazine là một thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin. Cơ chế tác dụng chính là đối kháng thụ thể H1 của histamin, giúp giảm các triệu chứng dị ứng. Ngoài ra, nó còn có tác dụng an thần do ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Alimemazine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |