Thuốc Thelizin 5mg

Thuốc Thelizin 5mg

Liên hệ

Thuốc Thelizin 5mg với thành phần là Alimemazina - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Khapharco (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 20 Vỉ x 25 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24788-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Thelizin 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Thelizin 5mg

Thuốc Thelizin 5mg là thuốc gì?

Thelizin 5mg là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Alimemazine 5mg, được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng hô hấp (như viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi) và dị ứng da (như mày đay, ngứa).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Alimemazine 5mg

Chỉ định

Thuốc Thelizin được chỉ định để điều trị:

  • Dị ứng hô hấp: Viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi.
  • Dị ứng da: Mày đay, ngứa.
  • Mất ngủ (ở người lớn và trẻ em).

Chống chỉ định

Thuốc Thelizin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn chức năng gan hoặc thận.
  • Động kinh.
  • Bệnh Parkinson.
  • Thiểu năng tuyến giáp.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử bệnh glôcôm góc hẹp.
  • Quá liều do barbituric, opiat và rượu.
  • Giảm bạch cầu, có tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Tần suất xảy ra tác dụng phụ phụ thuộc vào liều lượng và thời gian sử dụng, cũng như chỉ định điều trị.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn, nguy cơ ngừng hô hấp (thậm chí tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ).

Hướng dẫn xử trí ADR: Xem phần Lưu ý.

Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc sẽ mạnh lên khi dùng đồng thời với rượu, thuốc ngủ barbiturat và các thuốc an thần khác. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic, tăng lên khi phối hợp với các dẫn chất phenothiazin. Tác dụng kháng cholinergic tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác. Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của phenothiazin. Phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin. Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là antacid, thuốc chữa Parkinson, lithi. Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp quá liều alimemazin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Liều được tính theo lượng alimemazin tartrat; 1,25mg alimemazin tartrat tương đương với khoảng 1,0mg alimemazin. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng tham khảo:

  • Mày đay, sần ngứa:
    • Người lớn: 10mg, 2 hoặc 3 lần/ngày; có thể lên đến 100mg/ngày trong trường hợp nặng.
    • Người cao tuổi: 10mg, 1-2 lần/ngày.
    • Trẻ em trên 2 tuổi: Dạng bào chế này không thích hợp.
  • Kháng histamin, kháng ho:
    • Người lớn: 5-40mg/ngày, chia nhiều lần.
    • Trẻ em trên 2 tuổi: Dạng bào chế này không thích hợp.
  • Gây ngủ:
    • Người lớn: 5-20mg, uống trước khi ngủ.
    • Trẻ em trên 2 tuổi: Dạng bào chế này không thích hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết nóng hoặc lạnh. Cần báo cho bệnh nhân biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp tư thế đứng. Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh dùng alimemazin cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết. Alimemazin bài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Alimemazin gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra. Điều trị hỗ trợ, rửa dạ dày (nếu phát hiện sớm), dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Alimemazine

(Do không có đủ thông tin nên phần này sẽ bỏ trống)

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 Vỉ x 25 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.