Thuốc Tepirace

Thuốc Tepirace

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Tepirace là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Clonidin hydroclorid và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Tepirace được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-30352-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tepirace

Thuốc Tepirace là thuốc gì?

Tepirace là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương. Thành phần chính của thuốc là Clonidin hydroclorid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clonidin hydroclorid 0.15mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không nên dùng clonidin làm thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc hàng thứ hai để giảm triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.
  • Dùng để chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crôm (nếu sau khi uống 0,3 mg clonidin mà nồng độ noradrenalin trong huyết tương không giảm, thì có thể chẩn đoán là có u tế bào ưa crôm).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clonidin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị chậm nhịp tim do hội chứng suy nút xoang hoặc block nhĩ – thất độ 2 hoặc 3.

Tác dụng phụ

Tùy theo đường dùng clonidin mà tỷ lệ tác dụng phụ khác nhau. Tỷ lệ tác dụng phụ cao nhất khi dùng đường uống.

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥ 1/10) Chóng mặt, an thần, khô miệng, hạ huyết áp tư thế đứng (chỉ sau khi khởi đầu sử dụng với liều cao).
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, nhức đầu, táo bón, buồn nôn, nôn, đau tuyến nước bọt, rối loạn cương dương, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Ảo giác, tri giác hoang tưởng, ác mộng, dị cảm, nhịp chậm xoang, hiện tượng Raynaud, ngứa, phát ban, mày đay, suy nhược, hay đi tiểu đêm, ỉa chảy, thay đổi xét nghiệm enzym đánh giá chức năng gan mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Nữ hóa tuyến vú, giảm tiết nước mắt, block nhĩ – thất, đánh trống ngực, cơn nhịp tim nhanh hoặc chậm, khô mũi, tắc ruột do liệt, rụng tóc, đau cơ, đau khớp, chuột rút, tăng glucose huyết.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000) Đau tuyến mang tai.
Chưa rõ tần suất Nhịp tim chậm, rối loạn điều tiết, tình trạng lú lẫn, giảm ham muốn tình dục.

Báo cáo đôi khi gặp phải tác dụng giữ nước khi bắt đầu uống thuốc (thường thoáng qua và có thể điều chỉnh bằng thuốc lợi tiểu). Báo cáo đôi khi có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, viêm gan cũng đã được báo cáo.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc trong nội dung đã cung cấp.

Dược lực học

Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc alpha2-adrenergic trên thần kinh trung ương, ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành não làm giảm hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi, dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch thận gây hạ huyết áp tâm thu, tâm trương và chậm nhịp tim. Những thụ thể noradrenergic gắn với imidazolin có ở não và ở những mô ngoại biên cũng có thể làm trung gian cho tác dụng hạ huyết áp của clonidin. Clonidin làm giảm tiết ở những sợi tiền hạch giao cảm của thần kinh tạng cũng như ở những sợi hậu hạch giao cảm của những dây thần kinh tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của clonidin còn có thể thông qua sự hoạt hóa những thụ thể alpha, trước sinap, làm giảm tiết noradrenalin từ những đầu tận dây thần kinh giao cảm ngoại biên. Clonidin làm giảm bài tiết qua nước tiểu và nồng độ noradrenalin trong huyết tương. Ngoài ra thuốc còn làm giảm nồng độ renin và aldosteron ở một số người bệnh tăng huyết áp. Tác dụng chống tăng huyết áp đạt được khi nồng độ thuốc trong huyết tương từ 0,2 đến 2,0ng/ml ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tác dụng hạ huyết áp bị suy yếu hoặc giảm bớt khi nồng độ thuốc trong huyết tương trên 2,0 ng/ml.

Dược động học

Xem phần dược động học trong nội dung đã cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Xem phần liều dùng và cách dùng trong nội dung đã cung cấp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần thận trọng khi sử dụng trong nội dung đã cung cấp.

Xử lý quá liều

Xem phần xử lý quá liều trong nội dung đã cung cấp.

Quên liều

Xem phần quên liều trong nội dung đã cung cấp.

Thông tin thêm về Clonidin hydroclorid

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm từ nguồn khác)

Clonidin được hấp thu tốt đường uống (khả dụng sinh học 75-95%), phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải dao động từ 6 đến 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường, có thể kéo dài ở người suy thận.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.