Thuốc Tenricy 0.5mg

Thuốc Tenricy 0.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang mềm Thuốc Tenricy 0.5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Tenricy 0.5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Phil, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Dutasteride , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-15062-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tenricy 0.5mg

Thuốc Tenricy 0.5mg là thuốc gì?

Tenricy 0.5mg là thuốc điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dutasteride 0.5mg

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng vừa đến nặng của phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở những bệnh nhân có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính vừa đến nặng.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Bệnh nhân quá mẫn với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Hệ sinh sản và vú Bất lực, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn vú (gồm mềm ngực và nở ngực), rối loạn xuất tinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Da và mô dưới da Rụng tóc, rậm lông.
Không xác định tần suất Hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, phù mạch.
Không xác định tần suất Tâm thần Chán nản.
Không xác định tần suất Hệ sinh sản và vú Đau và sưng tinh hoàn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của dutasteride: Dùng cùng với CYP3A4 và/hoặc chất ức chế P-glycoprotein: Sự kết hợp lâu dài dutasteride với các thuốc ức chế enzyme CYP3A4 (như ritonavir, indinavir, nefazodone, itraconazole, ketoconazole đường uống) có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong huyết thanh. Có thể xem xét giảm tần suất dùng dutasteride nếu ghi nhận các tác dụng ngoại ý.

Ảnh hưởng của dutasteride trên dược động học của thuốc khác: Dutasteride không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hay digoxin.

Dược lực học

Dutasteride ức chế quá trình biến đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT). DHT là hormone chủ yếu chịu trách nhiệm thời gian đầu phát triển tiền liệt tuyến, sau đó làm tăng sinh/phì đại tiền liệt tuyến. Dutasteride là chất ức chế cạnh tranh và đặc hiệu của cả isoenzymes 5-alpha-reductase type 1 và type 2, tạo thành phức hợp enzyme ổn định. Hiệu quả tối đa liều hằng ngày dutasteride làm giảm DHT là phụ thuộc liều và được quan sát trong 1 - 2 tuần. Sau 1 và 2 tuần uống dutasteride 0,5mg/ngày, nồng độ DHT trong huyết thanh giảm 85% và 90%, tương ứng.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống liều đơn 0,5mg dutasteride, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 1 - 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân phối:

Dutasteride có thể tích phân bố lớn (300 - 500 L) và gắn kết cao với protein huyết tương (> 99,5%).

Chuyển hóa:

Dutasteride chuyển hóa trong cơ thể. In vitro, cytochrome P450 3A4 và 3A5 chuyển hóa dutasteride thành ba chất monohydroxylated và một chất dihydroxylated.

Thải trừ:

Sau khi uống 0,5mg dutasteride/ngày đến trạng thái ổn định, khoảng 1,0% đến 15,4% (trung bình 5,4%) liều dùng được thải trừ qua phân dưới dạng không đổi. Phần còn lại được đào thải qua phân dưới dạng 4 chất chuyển hóa chính và 6 chất chuyển hóa phụ. Chỉ một lượng rất nhỏ dutasteride không đổi (ít hơn 0,1% liều) được tìm thấy trong nước tiểu. Thải trừ dutasteride phụ thuộc vào liều và quá trình đào thải được mô tả bằng hai đường đào thải song song.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn (gồm cả người cao tuổi): Liều khuyến cáo là một viên (0,5mg), uống 1 lần/ngày. Cần điều trị ít nhất 6 tháng để đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.

Suy thận/Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận/gan đến dược động học của dutasteride. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng dutasteride.

Cách dùng: Phải nuốt toàn bộ viên nang, không được nhai hay mở viên nang. Tenricy có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc trưng tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt: Dutasteride làm giảm lượng PSA huyết thanh khoảng 50%, sau 6 tháng điều trị. Nên theo dõi giá trị PSA thường xuyên. Bất kỳ sự tăng nào so với lượng PSA thấp nhất trong khi đang dùng dutasteride cần được đánh giá cẩn thận.
  • Ung thư tuyến tiền liệt và khối u mức độ nặng: Nam giới dùng dutasteride cần được đánh giá thường xuyên nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt bao gồm thử nghiệm PSA.
  • Viên nang bị rò rỉ: Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên phải tránh tiếp xúc với viên nang bị rò rỉ. Nếu tiếp xúc, rửa vùng đó với xà phòng và nước ngay lập tức.
  • Suy gan: Nên thận trọng khi sử dụng dutasteride cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
  • Sự tạo u vú: Bác sĩ nên hướng dẫn bệnh nhân báo cáo ngay bất kỳ thay đổi nào ở mô vú.
  • Sử dụng cho trẻ em: Chống chỉ định dùng dutasteride cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Trên nghiên cứu cho người tình nguyện, dùng liều duy nhất dutasteride lên đến 40mg/ngày (cao gấp 80 lần điều trị) trong 7 ngày thì không thấy bất lợi đáng kể. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên khi có triệu chứng nghi ngờ do quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Dutasteride

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu được cung cấp.) Dutasteride là một chất ức chế cạnh tranh và đặc hiệu của cả isoenzymes 5-alpha-reductase type 1 và type 2. Nó làm giảm đáng kể nồng độ DHT trong huyết thanh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Phil
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dutasteride
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.