
Thuốc Tenoxil Hetero
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tenoxil với thành phần là Tenofovir disoproxil fumarat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hetero (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN2-356-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Tenoxil, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tenoxil
Thuốc Tenoxil là thuốc gì?
Tenoxil là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarat, được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính. Thuốc này chỉ có hiệu quả khi được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Chỉ định
- Nhiễm HIV-1 ở người lớn trên 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng cho các cán bộ y tế tiếp xúc với bệnh phẩm có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.
Chống chỉ định
Thuốc Tenoxil chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
- Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
- Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
- Viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Tenofovir không được dùng cùng với adefovir dipivoxil.
- Tenofovir làm giảm nồng độ atazanavir sulfat trong huyết tương.
- Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với didanosin thì phải uống tenofovir trước khi uống didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống didanosin 1 giờ.
- Tenofovir làm giảm nồng độ lamivudin trong huyết tương.
- Indinavir dùng đồng thời với tenofovir: Làm tăng nồng độ tenofovir và làm giảm nồng độ indinavir trong huyết tương.
- Tenofovir dùng đồng thời với lopinavir và ritonavir: Tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương, giảm nồng độ lopinavir và nồng độ đỉnh ritonavir trong huyết tương.
- Tenofovir dùng đồng thời với thuốc được thải chủ yếu qua thận (aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir hoặc của thuốc kia do tranh chấp đường đào thải.
- Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh.
Dược lực học
Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược của HIV-1 và enzym polymerase của ADN virus viêm gan B. Nó cạnh tranh với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosin 5’-triphosphat và sau khi gắn vào ADN sẽ chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng tăng cao nếu uống cùng với bữa ăn nhiều mỡ.
Phân bố
Tenofovir được phân bố ở khắp các mô, nhất là ở gan và thận. Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là dưới 1%.
Thải trừ
Tenofovir được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống.
Điều trị nhiễm HIV: Liều tenofovir disoproxil fumarat dùng cho người lớn là 300 mg, ngày 1 lần. Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Phòng nhiễm HIV: Liều tenofovir disoproxil fumarat là 300 mg/ngày trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt. Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác và dùng sớm sau khi phơi nhiễm.
Viêm gan B mạn tính: Liều khuyến cáo: Uống tenofovir disoproxil fumarat viên 300 mg, ngày uống 1 viên. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và cần có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phải ngừng thuốc khi thấy nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ, hoặc bị nhiễm toan chuyển hoá hoặc do acid lactic không rõ nguyên nhân.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh gan, đặc biệt người có thêm viêm gan C đang dùng interferon alpha và ribavirin.
- Thận trọng khi dùng cho người có tổn thương thận và phải giảm liều. Theo dõi chức năng thận và phosphat huyết thanh định kỳ.
- Theo dõi các bất thường về xương.
Xử lý quá liều
Chưa có số liệu đầy đủ về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc. Thẩm phân máu có thể làm tăng tốc độ đào thải tenofovir.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Tenofovir disoproxil fumarat
(Chỉ có thông tin giới hạn được cung cấp trong nội dung ban đầu) Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền dược của tenofovir, được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành tenofovir hoạt động trong tế bào.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hetero |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |