Thuốc Tenotil United

Thuốc Tenotil United

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tenotil của thương hiệu United là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hàn Quốc, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Tenotil được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-15492-12, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Tenoxicam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tenotil

Thuốc Tenotil là thuốc gì?

Tenotil là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Tenoxicam.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenoxicam 20mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.
  • Điều trị ngắn ngày trong rối loạn cơ xương khớp cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác.

Chống chỉ định

  • Viêm loét tiêu hóa tiến triển hoặc tiền sử có viêm loét tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu).
  • Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Quá mẫn với tenoxicam.
  • Người bệnh dễ bị phản ứng quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) với các thuốc chống viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
  • Tiết niệu - sinh dục: Phù.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Thần kinh: Nhìn mờ.
  • Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell).
  • Tiết niệu – sinh dục: Khó tiểu tiện.

Hướng dẫn xử trí ADR: Nếu có loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa, phải ngừng thuốc ngay. Dùng các thuốc kháng acid hoặc kháng thụ thể H2 có thể có hiệu quả. Nếu các xét nghiệm chức năng gan không bình thường hoặc xấu đi, nếu thấy các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng của bệnh gan hoặc nếu có phản ứng toàn thân khác xảy ra (như tăng bạch cầu ái toan, nổi ban), cần phải dừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của tenoxicam.
  • Các NSAID khác/glucocorticosteroid: Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).
  • Lithi: Cần phải tăng cường theo dõi nồng độ lithi.
  • Thuốc lợi tiểu/Thuốc trị cao huyết áp: Cần điều chỉnh liều và theo dõi cẩn thận.

Dược lực học

Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, nhưng được cho là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.

Dược động học

Hấp thu:

Tenoxicam được hấp thu nhanh và hoàn toàn dưới dạng không đổi. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ sau khi đói và có thể chậm tới 6 giờ khi no. Thức ăn chỉ làm chậm hấp thu chứ không làm giảm sinh khả dụng. Sinh khả dụng của thuốc gần như là 100%.

Phân bố:

Tenoxicam phân bố nhanh khắp cơ thể. Nồng độ trong huyết tương có tương quan tuyến tính với liều dùng. Thuốc liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 99%), chủ yếu là albumin. Nồng độ đỉnh của tenoxicam trong hoạt dịch bằng khoảng một nữa trong huyết tương. Với chế độ liều khuyến cáo là 20mg một lần mỗi ngày, nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 10 - 15 ngày và không có sự tích lũy không mong muốn.

Chuyển hóa và thải trừ:

Tenoxicam chuyển hóa không hoàn toàn dưới dạng không hoạt tính. Khoảng 2/3 liều uống được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính 5-hydroxypyridyl, phần còn lại được bài tiết qua mật dưới dạng liên hợp glucuronid của chất chuyển hóa. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Nửa đời thải trừ huyết tương từ 42 đến 81 giờ. Độ thanh thải huyết tương tổng cộng là 2ml/phút.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Liều người lớn trên 18 tuổi (bao gồm cả người cao tuổi): Liều đơn 20mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đối với một số người bệnh chỉ cần 10mg, một lần trong ngày là đủ. Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều kê đơn thường giới hạn 20mg/ngày.

Liều trong suy thận:

  • Nếu độ thanh thải creatinin > 25 ml/phút: Liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận.
  • Nếu độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút: Chưa có đủ số liệu để khuyến cáo liều dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

Dùng đường uống. Không nên dùng liều cao vì thường không đạt được tác dụng cao hơn đáng kể nhưng lại tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn. Trong điều trị triệu chứng các bệnh lý cơ xương khớp cấp, thông thường cần phải dùng thuốc quá 7 ngày, nhưng trường hợp nặng có thể dùng tối đa tới 14 ngày. Uống thuốc lúc no với một cốc nước đầy 150ml. Tránh các đồ uống có cồn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần theo dõi cẩn thận người bệnh dùng tenoxicam khi có bệnh đường tiêu hóa, chức năng tim, gan, thận. Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu. Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Nói chung, các triệu chứng quá liều NSAID thường bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hiếm khi tị tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, ù tai, nhức đầu, mờ mắt, chồng mặt. Có thể xảy ra đợt cấp của bệnh hen suyễn.

Điều trị:

Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng. Trong trường hợp quá liều, ngưng thuốc và dùng than hoạt tính. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Đảm bảo lượng nước tiểu để duy trì đủ độ ẩm. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận. Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi uống quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Tenoxicam

Tenoxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin, những chất trung gian gây viêm và đau.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tenoxicam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.