
Thuốc Ténofovir Disoproxil Comprimés
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ténofovir Disoproxil Comprimés được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18994-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 30 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ténofovir Disoproxil Comprimés
Thuốc Ténofovir Disoproxil Comprimés là thuốc gì?
Ténofovir Disoproxil Comprimés là thuốc kháng virus thuộc nhóm thuốc ức chế sao chép ngược nucleotide. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarate | 300mg |
Chỉ định:
- HIV-1: Được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Hiệu quả được chứng minh ở cả bệnh nhân chưa từng điều trị và bệnh nhân đã từng điều trị nhưng thất bại (với lượng virus <10.000 bản sao/ml).
- Viêm gan B: Được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn với chức năng gan còn bù, có bằng chứng hoạt động nhân bản của virus, nồng độ ALT tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/hoặc xơ hóa; hoặc điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn với bệnh gan mất bù.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir hoặc tenofovir disoproxil fumarate.
Tác dụng phụ:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất hay gặp | Giảm phosphat máu |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hiếm | Nhiễm acid lactic |
Hệ thần kinh | Rất hay gặp | Chóng mặt |
Hô hấp, ngực, và trung thất | Rất hiếm | Khó thở |
Tiêu hóa | Rất hay gặp | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
Tiêu hóa | Thường gặp | Đầy hơi |
Tiêu hóa | Hiếm | Viêm tụy |
Cơ xương và mô liên kết | Không rõ | Bệnh lý cơ, nhuyễn xương |
Thận - tiết niệu | Hiếm | Suy thận, suy thận cấp, bệnh thận ở ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), tăng creatinine |
Thận - tiết niệu | Rất hiếm | Hoại tử ống thận cấp |
Chung | Rất hiếm | Suy nhược |
Khoảng 1% bệnh nhân điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarate phải ngừng điều trị do các triệu chứng đường tiêu hóa. Các phác đồ kết hợp kháng retrovirus thường kèm theo các rối loạn chuyển hóa khác.
Tương tác thuốc:
Sử dụng kết hợp tenofovir disoproxil fumarate và didanosine làm tăng nồng độ phơi nhiễm toàn thân của didanosine, có thể dẫn tới tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan tới didanosine (viêm tụy và nhiễm acid lactic). Không khuyến cáo kết hợp tenofovir disoproxil fumarate với didanosine.
Dược lực học:
Tenofovir disoproxil fumarate là tiền chất của tenofovir. Tenofovir được chuyển thành tenofovir diphosphate, ức chế polymerase của virus bằng cách cạnh tranh gắn trực tiếp vào chất nền deoxyribonucleotide tự nhiên, và kết thúc chuỗi DNA sau khi kết hợp vào DNA.
Dược động học:
Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng đường uống khoảng 25%. Tenofovir được phân bố chủ yếu ở các mô (thận, gan, đường ruột). Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 300 mg (1 viên) 1 lần/ngày cùng với bữa ăn.
Trẻ em: Không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người già: Không có dữ liệu về liều dùng cho người trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinine. (xem bảng chi tiết trong phần thông tin ban đầu)
Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng đồng thời với thuốc khác chứa tenofovir disoproxil fumarate.
- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và áp dụng điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Tenofovir disoproxil fumarate:
Tenofovir disoproxil fumarate là một tiền chất, được chuyển hóa thành tenofovir, một chất đồng đẳng nucleoside monophosphate. Tenofovir diphosphate là chất chuyển hóa có hoạt tính của tenofovir.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |