
Thuốc Tenofovir 300-MV USP
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tenofovir 300-MV của thương hiệu Usp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Tenofovir 300-MV được đăng ký lưu hành với SĐK là QLÐB-486-15, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Tenofovir disoproxil fumarat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tenofovir 300-MV
Thuốc Tenofovir 300-MV là thuốc gì?
Tenofovir 300-MV là thuốc kháng virus thuộc nhóm thuốc ức chế sao chép ngược nucleotide. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1, dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PrEP) và viêm gan B mãn tính.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh nhân nhiễm HIV-1 kết hợp với các thuốc ức chế retrovirus khác.
- Dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PrEP): Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để phòng ngừa nhiễm HIV sau tiếp xúc.
- Viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.
Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Tenofovir 300-MV bao gồm:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm phosphat huyết thanh.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Rối loạn gan mật: Tăng transaminase.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn khác: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp.
- Rối loạn thần kinh và tiết niệu: Tăng creatinine, các tác dụng không mong muốn trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
- Rối loạn gan mật: Nhiễm mỡ gan, viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Loãng xương, bệnh cơ.
- Rối loạn thần kinh và tiết niệu: Suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận, đái tháo nhạt nephrogenic.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Tenofovir có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là didanosin, atazanavir, darunavir, lopinavir/ritonavir và các thuốc gây độc thận. Cần báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học:
Tenofovir disoproxil fumarat là tiền chất của tenofovir, một nucleotide ức chế phiên mã ngược của HIV và polymerase của HBV. Thuốc cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên, kết thúc quá trình tổng hợp DNA của virus.
Dược động học:
Tenofovir được hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 25%. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 17 giờ. Thuốc chủ yếu được bài tiết qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng thông thường là 300 mg/ngày, uống nguyên viên với nhiều nước, cách xa bữa ăn. Liều dùng có thể cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Xem bảng điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin trong phần hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ, bệnh gan, suy thận.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc thận hoặc thuốc được thải trừ qua thận.
- Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.
Xử lý quá liều:
Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều còn hạn chế. Nếu quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir có thể được thẩm tách máu.
Quên liều:
Uống liều đó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ.
Thông tin thêm về Tenofovir disoproxil fumarat:
Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền chất của tenofovir, hoạt chất chính có tác dụng kháng virus. Sau khi được hấp thu, tenofovir disoproxil fumarat được chuyển hóa thành tenofovir hoạt động.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |