
Thuốc Tenifo
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Tenifo với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20376-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên tại Ấn Độ. Tenofovir disoproxil fumarat là hoạt chất chính có trong Thuốc Tenifo. Thương hiệu của thuốc Thuốc Tenifo chính là RV Lifesciences
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tenifo
Thuốc Tenifo là thuốc gì?
Tenifo là thuốc kháng virus chứa hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarate | 300mg |
Chỉ định
Tenifo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở bệnh nhân người lớn từ 18 tuổi trở lên. Hiệu quả của Tenifo đã được chứng minh trên cả bệnh nhân chưa từng điều trị và bệnh nhân đã từng điều trị nhưng thất bại, dựa trên kết quả xét nghiệm tính nhạy cảm của virus hoặc tiền sử điều trị.
- Điều trị viêm gan B ở người lớn có chức năng gan được bù trừ, với bằng chứng hoạt động nhân bản của virus, nồng độ alanine aminotransferase (ALT) tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động hoặc xơ hóa. Chỉ định này dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, virus học, hóa sinh và huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tenifo, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất thường xuyên | Giảm phosphat huyết |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hiếm khi | Nhiễm acid lactic |
Hệ thần kinh trung ương | Rất thường xuyên | Hoa mắt |
Hệ hô hấp, ngực, trung thất | Rất hiếm | Khó thở |
Hệ tiêu hóa | Rất thường xuyên | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
Hệ tiêu hóa | Thường xuyên | Đầy hơi |
Hệ tiêu hóa | Hiếm khi | Viêm tụy |
Gan | Hiếm khi | Tăng các transaminase |
Gan | Rất hiếm khi | Viêm gan |
Da và tổ chức dưới da | Hiếm khi | Ban đỏ |
Cơ xương khớp | Không rõ | Bệnh cơ, nhuyễn xương |
Thận và tiết niệu | Hiếm khi | Suy thận, suy thận cấp, bệnh ống thận gần, tăng creatinin |
Thận và tiết niệu | Rất hiếm | Hoại tử ống thận cấp |
Thận và tiết niệu | Không rõ | Viêm thận, đái tháo nhạt do thận |
Các rối loạn chung | Rất hiếm | Suy nhược |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Kết hợp điều trị Tenofovir disoproxil fumarate với một số thuốc có thể gây tương tác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về các tương tác thuốc tiềm năng.
Ví dụ về tương tác:
- Kết hợp với didanosine có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ của didanosine.
- Kết hợp với atazanavir có thể làm giảm nồng độ atazanavir.
- Kết hợp với lopinavir/ritonavir có thể làm tăng nồng độ tenofovir.
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarate là một acyclic nucleoside phosphonate diester tương tự adenosine monophosphate. Tenofovir diphosphate ức chế hoạt tính enzyme sao chép ngược HIV-1 và ức chế yếu DNA polymerases α, β ở động vật có vú và DNA polymerase γ ty thể.
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng đường uống lúc đói của tenofovir disoproxil fumarate xấp xỉ 25%. Sau khi uống liều 300mg, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 1 ± 0,4 giờ.
Phân bố
Thể tích phân phối ở nồng độ đỉnh là 1,3 ± 0,6l/kg và 1,2 ± 0,4l/kg.
Chuyển hóa và thải trừ
Tenofovir không phải là chất nền của enzyme CYP450. Khoảng 70 - 80% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không đổi tenofovir disoproxil fumarate trong vòng 72 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải của tenofovir disoproxil fumarate khoảng 17 giờ sau khi uống đơn liều. Tenofovir được thải trừ bằng việc kết hợp lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể hòa tan viên nén trong ít nhất 100ml nước, nước cam ép hoặc nước nho ép nếu không nuốt được.
Liều dùng
Người lớn: Liều đề nghị là 300mg (1 viên) 1 lần/ngày cùng với bữa ăn.
Trẻ em: Không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người già: Không có dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin. (Xem bảng điều chỉnh liều dưới đây)
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Khoảng cách liều dùng (300mg) |
---|---|
30 - 49 | Mỗi 48 giờ |
10 - 29 | Mỗi 72 - 96 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu | Mỗi 7 ngày sau khi kết thúc thẩm tách máu |
Lưu ý: Việc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thể chưa phải là tối ưu nhất. Độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá trên lâm sàng. Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng và chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tenifo không được sử dụng cùng với bất cứ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarate.
- Theo dõi chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) định kỳ.
- Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân dùng thuốc gây độc thận.
- Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy gan, bệnh nhân viêm gan B hoặc C.
- Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân có nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân có nguy cơ rối loạn lipid.
- Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir có thể loại bỏ qua thẩm tách máu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | RV Lifesciences |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |