Thuốc Tenadinir

Thuốc Tenadinir

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tenadinir với thành phần Cefdinir , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Maxim. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Thuốc Tenadinir có số đăng ký lưu hành là VN-21830-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tenadinir

Thuốc Tenadinir là thuốc gì?

Tenadinir là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, chứa hoạt chất Cefdinir. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefdinir 300mg

Chỉ định

Tenadinir được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng (do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis)
    • Viêm phế quản mạn tính (do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis)
    • Viêm xoang (do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis)
    • Viêm họng/Viêm amiđan (do Streptococcus pyogenes)
    • Viêm da và mô mềm không biến chứng (do Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes)
  • Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: Dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

  • Thần kinh: Choáng, chóng mặt.
  • Toàn thân: Khó chịu, toát mồ hôi.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả, khó chịu ở khoang miệng, muốn đại tiện.
  • Thính giác: Ù tai.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay).
  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
  • Huyết học: Giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Hệ hô hấp: Viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE, thở khò khè.
  • Thận: Suy thận cấp tính.
  • Hệ gan mật: Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan, vàng da.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Antacid (chứa nhôm hoặc magnesi): Làm giảm hấp thu Cefdinir. Uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Probenecid: Ức chế đào thải thận Cefdinir.
  • Thuốc bổ sung sắt và thức ăn chứa sắt: Làm giảm hấp thu Cefdinir. Uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Dược lực học

Cefdinir ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm (như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis). Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococcus kháng methicillin và vi khuẩn yếm khí.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Thức ăn nhiều chất béo làm giảm hấp thu.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình 0.35 L/kg. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 60-70%. Phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhầy, dịch xuất tiết tai, mô miệng.
  • Chuyển hóa: Cefdinir không bị chuyển hóa.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua thận, nửa đời thải trừ là 1.7 giờ. Độ thanh thải giảm ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Không dùng kèm với thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/ngày. Có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn (xem bảng chi tiết bên dưới).

Kiểu viêm nhiễm Liều dùng Thời gian điều trị
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng 300mg x 2 lần/ngày 10 ngày
Viêm phổi mạn tính nặng 300mg x 2 lần/ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày 10 ngày
Viêm xoang 300mg x 2 lần/ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày 10 ngày
Viêm họng/Viêm amiđan 300mg x 2 lần/ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày 5-10 ngày
Viêm da và mô mềm không biến chứng 300mg x 2 lần/ngày 10 ngày

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân thẩm tách máu: Cần điều chỉnh liều dùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với người có tiền sử quá mẫn với penicillin.
  • Thận trọng với người có tiền sử dị ứng.
  • Giảm liều ở người suy thận.
  • Thận trọng ở người cao tuổi.
  • Thận trọng ở người suy nhược.
  • Thận trọng với người có tiền sử viêm ruột kết.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin về quá liều Cefdinir ở người. Triệu chứng quá liều với các kháng sinh beta-lactam khác bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ Cefdinir.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Cefdinir

Cefdinir là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Maxim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefdinir
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.