Thuốc Temivir

Thuốc Temivir

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Temivir là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MEYER-BPC, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat, Lamivudin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 893110396723. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Temivir, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Temivir

Thuốc Temivir là thuốc gì?

Temivir là thuốc kháng virus kết hợp chứa hai hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat và Lamivudin. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm virus HIV-1 và viêm gan B (HBV).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Lamivudin 100 mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh nhân nhiễm HBV đã thất bại điều trị với tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin đơn trị liệu.
  • Điều trị nhiễm virus HIV-1 gây suy giảm miễn dịch ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng ≥ 35 kg).

Chống chỉ định

Thuốc Temivir chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Liên quan đến tenofovir

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Mỏi cơ, nhức đầu, tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết, tăng ALT, AST, glucose niệu.
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc.
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000): Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic, suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận, viêm tụy.

Liên quan đến lamivudin

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng, giảm bạch cầu trung tính, tăng AST, ALT, đau cơ, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ - xương, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng, nhiễm khuẩn.
  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, nổi mẩn, chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày, giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương, tăng creatin phosphokinase, đau khớp.
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường, thiếu máu, thiểu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết, phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ, gan to, tăng bilirubin huyết, viêm gan virus B nặng thêm, lách to, tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết, tăng lactat huyết, ngứa, rụng tóc, nổi ban, viêm miệng, thở rít, hoại tử xương.

Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong thông tin thuốc.

Dược lực học

Xem phần dược lực học chi tiết trong thông tin thuốc.

Dược động học

Xem phần dược động học chi tiết trong thông tin thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Người lớn: 1 viên/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn. (Xem thêm phần hướng dẫn chi tiết về liều dùng cho các trường hợp đặc biệt như suy thận, suy gan, người cao tuổi và trẻ em).

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Trong trường hợp nuốt khó khăn, có thể hòa tan viên thuốc trong ít nhất 100ml nước, nước cam hoặc nước nho.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần thận trọng khi sử dụng chi tiết trong thông tin thuốc.

Xử lý quá liều

Xem phần xử lý quá liều chi tiết trong thông tin thuốc.

Quên liều

Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quá 12 giờ và gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường.

Thông tin thành phần

Tenofovir disoproxil fumarat

Là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV tuýp 1.

Lamivudin

Thuộc nhóm nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược. Có hoạt tính lên virus HIV tuýp 1 và 2 và virus viêm gan B.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.