
Thuốc Telzid 80/12.5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Telzid 80/12.5 là thuốc đã được Medisun tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23593-15. Viên nén Thuốc Telzid 80/12.5 có thành phần chính là Telmisartan , Hydrochlorothiazide , được đóng gói thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Telzid 80/12.5
Thuốc Telzid 80/12.5 là thuốc gì?
Telzid 80/12.5 là thuốc phối hợp chứa Telmisartan 80mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 80 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ hoặc viên phối hợp telmisartan 40 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú.
- Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan.
- Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
- Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase máu, tăng acid uric, tăng triglyceric.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua.
- Rối loạn mê đạo tai và tai: Chóng mặt.
- Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan - đường mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mô hôi, mày đay.
- Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu.
- Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kể cả tụt huyết áp tư thế).
- Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống cúm, đau.
- Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Yếu.
- Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học
Telzid 80/12.5 là thuốc phối hợp gồm telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng cộng lực làm giảm huyết áp.
Telmisartan: Đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (AT1), gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan.
Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazid, ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại tiểu quản thận, làm tăng bài thải natri và clorid.
Dược động học
Hấp thu: Telmisartan đạt nồng độ đỉnh sau 0.5-1.5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40mg là 42%. Hydrochlorothiazide đạt nồng độ đỉnh sau 1-3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.
Phân bố: Telmisartan gắn kết mạnh với protein huyết tương (>99.5%). Hydrochlorothiazide gắn kết 64% với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Telmisartan chủ yếu được đào thải qua phân. Hydrochlorothiazide được đào thải gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Thông thường, uống 1 viên/ngày. Hiệu quả chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Không dùng thuốc. Độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, cần theo dõi chức năng thận.
Suy gan: Không sử dụng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chưa có báo cáo.
Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.
- Suy thận và ghép thận.
- Mất thể tích nội mạch.
- Phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron.
- Tăng aldosteron nguyên phát.
- Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết (liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose, tăng nồng độ cholesterol và triglycerid, tăng urê huyết, bệnh gút).
- Mất cân bằng nước điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm toan do hạ clo huyết).
- Tăng kali huyết.
- Tăng canxi huyết.
- Hạ magnesi huyết.
Xử lý quá liều
Telmisartan: Huyết áp thấp và nhịp tim nhanh.
Hydrochlorothiazide: Giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi chặt chẽ điện giải và creatinin huyết thanh.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về thành phần
Telmisartan
Là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Khi ngừng điều trị đột ngột, huyết áp trở lại dần dần.
Hydrochlorothiazide
Là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Làm tăng bài thải natri và clorid. Làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động renin huyết tương, tăng tiết aldosteron.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |