
Thuốc Telzid 40/12.5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Telzid 40/12.5 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Telzid 40/12.5 là sản phẩm tới từ thương hiệu Medisun, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Telmisartan , Hydrochlorothiazide , và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23592-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Telzid 40/12.5
Thuốc Telzid 40/12.5 là thuốc gì?
Telzid 40/12.5 là thuốc phối hợp chứa Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Chỉ định
Thuốc Telzid 40/12.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú.
- Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
- Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Telzid 40/12.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR), bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase máu, tăng acid uric, tăng triglyceric.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua.
- Rối loạn mê đạo tai và tai: Chóng mặt.
- Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan - đường mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay.
- Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu.
- Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
- Rối loạn hệ miễn dịch: Tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kể cả tụt huyết áp tư thế).
- Rối loạn chung và tại chỗ: Đau ngực, hội chứng giống cúm, đau.
- Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Yếu.
- Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Telmisartan:
- Có thể tăng nồng độ lithium trong máu.
- Có thể làm giảm tác dụng gây mất kali của Hydrochlorothiazide nhưng tăng nguy cơ khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, hoặc thuốc nhuận tràng.
- Có thể tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
- Có thể tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống viêm không steroid.
Hydrochlorothiazide:
- Tăng tác dụng hạ huyết áp của rượu, thuốc an thần, thuốc gây mê.
- Cần điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
- Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic khi dùng với Metformin.
- Giảm hấp thu khi dùng với nhựa cholestyramin và colestipol.
- Tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng với digitalis glycosid.
- Giảm tác dụng của thuốc tăng huyết áp.
- Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực.
- Cần điều chỉnh liều thuốc điều trị bệnh gút.
Dược lực học
Telzid 40/12.5 là một thuốc phối hợp gồm telmisartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) và hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazid). Sự phối hợp này có tác dụng cộng lực làm giảm huyết áp hiệu quả hơn so với việc sử dụng từng thành phần riêng lẻ.
Telmisartan: Là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (typ AT1), gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron, dẫn đến giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazide: Là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, làm tăng đào thải natri và clorua, giảm thể tích huyết tương và giảm huyết áp.
Dược động học
Hấp thu:
- Telmisartan: Đạt nồng độ đỉnh sau 0.5-1.5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 42%.
- Hydrochlorothiazide: Đạt nồng độ đỉnh sau 1-3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.
Phân bố:
- Telmisartan: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (>99.5%).
- Hydrochlorothiazide: Gắn kết 64% với protein huyết tương.
Chuyển hóa - thải trừ:
- Telmisartan: Đào thải chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải >20 giờ.
- Hydrochlorothiazide: Đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải 10-15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng: Thông thường, uống 1 viên/ngày. Hiệu quả tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Không dùng thuốc.
- Độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, cần theo dõi chức năng thận.
Suy gan:
- Suy gan vừa và nhẹ: Không vượt quá 1 viên/ngày.
- Suy gan nặng: Không dùng thuốc.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa có báo cáo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.
- Suy thận và ghép thận: Mất thể tích nội mạch có thể gây hạ huyết áp.
- Phong bế kép hệ renin-angiotesin-aldosteron: Nên hạn chế.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng.
- Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng.
- Cân bằng điện giải: Cần kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh.
Xử lý quá liều
Telmisartan: Huyết áp thấp và nhịp tim nhanh hoặc chậm.
Hydrochlorothiazide: Giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần
Telmisartan: Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ngăn cản sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại các tiểu quản thận, làm tăng đào thải natri và clorua.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |